1. Một hộp chứa 4 bi trắng và 3 bi đen. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để 2 bi lấy ra cùng màu.
A. $\frac{3}{7}$
B. $\frac{1}{7}$
C. $\frac{4}{7}$
D. $\frac{2}{7}$
2. Một hộp có 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để cả 2 bi đều đỏ.
A. $\frac{5}{14}$
B. $\frac{3}{28}$
C. $\frac{10}{56}$
D. $\frac{5}{28}$
3. Một xạ thủ bắn 3 phát vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu trong mỗi lần bắn là 0.8. Tính xác suất để xạ thủ bắn trúng mục tiêu ít nhất một lần.
A. 0.512
B. 0.008
C. 0.992
D. 0.8
4. Một người chơi tung một con xúc xắc. Nếu xuất hiện mặt 6 chấm, người đó thắng 20000 đồng, nếu xuất hiện mặt 5 chấm, người đó thắng 10000 đồng, nếu xuất hiện các mặt còn lại, người đó thua 5000 đồng. Tính kỳ vọng số tiền người đó nhận được.
A. 0
B. 5000
C. $\frac{5000}{6}$
D. $\frac{10000}{6}$
5. Một hộp có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Tính xác suất để có đúng 1 phế phẩm.
A. $\frac{7}{15}$
B. $\frac{2}{15}$
C. $\frac{1}{5}$
D. $\frac{8}{15}$
6. Một hộp có 5 bi đỏ, 3 bi xanh và 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để có ít nhất một bi đỏ.
A. $\frac{7}{15}$
B. $\frac{2}{5}$
C. $\frac{5}{9}$
D. $\frac{1}{3}$
7. Một người chọn ngẫu nhiên một số từ 1 đến 100. Tính xác suất để số đó là số chính phương.
A. $\frac{1}{5}$
B. $\frac{1}{10}$
C. $\frac{3}{100}$
D. $\frac{7}{100}$
8. Một người chơi gieo đồng xu 3 lần. Tính xác suất để có đúng 1 mặt sấp.
A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{1}{8}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{5}{8}$
9. Một hộp có 8 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để cả 2 sản phẩm đều là phế phẩm.
A. $\frac{3}{28}$
B. $\frac{1}{4}$
C. $\frac{9}{64}$
D. $\frac{5}{14}$
10. Hai người cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 0.7, xác suất người thứ hai bắn trúng là 0.8. Tính xác suất để có ít nhất một người bắn trúng mục tiêu.
A. 0.56
B. 0.14
C. 0.94
D. 0.44
11. Hai người cùng chơi một trò chơi. Xác suất người thứ nhất thắng là 0.4, xác suất người thứ hai thắng là 0.3. Tính xác suất để có một người thắng và một người thua.
A. 0.12
B. 0.28
C. 0.58
D. 0.7
12. Một lớp học có 20 học sinh nam và 30 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh. Tính xác suất để cả 2 học sinh đều là nữ.
A. $\frac{30}{49}$
B. $\frac{3}{5}$
C. $\frac{87}{245}$
D. $\frac{29}{49}$
13. Một lớp học có 15 học sinh giỏi và 25 học sinh khá. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh. Tính xác suất để có đúng 2 học sinh giỏi.
A. $\frac{455}{2108}$
B. $\frac{15}{40}$
C. $\frac{1}{8}$
D. $\frac{25}{56}$
14. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập {1, 2, ..., 20}. Tính xác suất để số đó chia hết cho 2 hoặc 3.
A. $\frac{13}{20}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{1}{3}$
D. $\frac{11}{20}$
15. Một hộp có 5 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm xấu. Lấy lần lượt 2 sản phẩm (không hoàn lại). Tính xác suất để sản phẩm thứ hai là sản phẩm tốt.
A. $\frac{5}{7}$
B. $\frac{4}{7}$
C. $\frac{25}{49}$
D. $\frac{5}{6}$
16. Cho hai biến cố A và B độc lập. Biết P(A) = 0.4 và P(B) = 0.5. Tính P(A ∪ B).
A. 0.2
B. 0.7
C. 0.9
D. 0.6
17. Gieo một đồng xu 4 lần. Tính xác suất để có đúng 2 mặt ngửa.
A. $\frac{1}{4}$
B. $\frac{3}{8}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{5}{16}$
18. Một túi có 5 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để có đúng 2 bi đỏ.
A. $\frac{1}{2}$
B. $\frac{5}{12}$
C. $\frac{2}{5}$
D. $\frac{1}{12}$
19. Một hộp có 4 bi xanh, 5 bi đỏ và 6 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để cả 3 bi đều là bi xanh.
A. $\frac{4}{455}$
B. $\frac{1}{91}$
C. $\frac{1}{20}$
D. $\frac{4}{15}$
20. Một đồng xu được tung 3 lần. Tính xác suất để có ít nhất một mặt ngửa.
A. $\frac{1}{8}$
B. $\frac{7}{8}$
C. $\frac{3}{8}$
D. $\frac{5}{8}$
21. Một cặp vợ chồng dự định sinh 3 con. Giả sử xác suất sinh con trai và con gái là như nhau. Tính xác suất để họ có ít nhất 1 con trai.
A. $\frac{1}{8}$
B. $\frac{3}{8}$
C. $\frac{5}{8}$
D. $\frac{7}{8}$
22. Một xạ thủ bắn 2 phát vào mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu trong mỗi lần bắn là 0.7. Tính xác suất để xạ thủ bắn trúng mục tiêu cả 2 lần.
A. 0.49
B. 0.7
C. 0.14
D. 0.91
23. Một người gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để số chấm xuất hiện là số chẵn.
A. $\frac{1}{6}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{2}{3}$
24. Một túi có 4 bi trắng và 6 bi đen. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để có 1 bi trắng và 1 bi đen.
A. $\frac{4}{15}$
B. $\frac{2}{5}$
C. $\frac{1}{3}$
D. $\frac{8}{15}$
25. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên từ 1 đến 10. Tính xác suất để số đó là số nguyên tố.
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{3}{10}$
D. $\frac{7}{10}$
26. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất xạ thủ 1 bắn trúng là 0.6, xạ thủ 2 bắn trúng là 0.7. Tính xác suất để cả hai xạ thủ cùng bắn trúng.
A. 0.1
B. 0.42
C. 0.12
D. 0.3
27. Gieo một con xúc xắc cân đối 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện là 7.
A. $\frac{1}{12}$
B. $\frac{1}{6}$
C. $\frac{7}{36}$
D. $\frac{5}{36}$
28. Một hộp có 6 bi xanh và 4 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để có ít nhất một bi xanh.
A. $\frac{2}{3}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{13}{15}$
D. $\frac{7}{15}$
29. Một người bắn 3 phát súng vào mục tiêu. Xác suất trúng đích mỗi lần bắn là 0.6. Tính xác suất người đó bắn trượt cả 3 lần.
A. 0.064
B. 0.216
C. 0.4
D. 0.6
30. Một hộp có 3 bi đỏ, 4 bi xanh và 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để cả 3 bi đều khác màu.
A. $\frac{1}{11}$
B. $\frac{3}{44}$
C. $\frac{5}{44}$
D. $\frac{1}{4}$