1. Một người gọi điện thoại, quay số ngẫu nhiên một số điện thoại có 7 chữ số. Tính xác suất để số điện thoại đó có đúng 4 chữ số 7.
A. 0.00256
B. 0.0256
C. 0.22
D. 0.000256
2. Một lớp học có 20 học sinh nam và 30 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh. Tính xác suất để chọn được 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ.
A. $\frac{114}{487}$
B. $\frac{342}{12175}$
C. $\frac{171}{12175}$
D. $\frac{342}{2435}$
3. Một người gieo một đồng xu cân đối 4 lần. Tính xác suất để có mặt ngửa xuất hiện nhiều hơn mặt sấp.
A. $\frac{5}{16}$
B. $\frac{11}{16}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{3}{8}$
4. Trong một kỳ thi, xác suất để một học sinh đạt điểm giỏi môn Toán là 0.4, xác suất để đạt điểm giỏi môn Văn là 0.6. Tính xác suất để học sinh đó đạt điểm giỏi cả hai môn, biết rằng hai sự kiện này độc lập.
A. 0.24
B. 1
C. 0.3
D. 0.4
5. Một xạ thủ bắn liên tiếp vào bia đến khi trúng hoặc bắn 4 viên đạn. Xác suất trúng đích mỗi lần bắn là 0.7. Tính xác suất xạ thủ bắn trúng đích.
A. 0.9919
B. 0.7
C. 0.8
D. 0.9
6. Một người chơi xúc xắc 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm là 7.
A. $\frac{1}{6}$
B. $\frac{7}{36}$
C. $\frac{1}{12}$
D. $\frac{1}{9}$
7. Một hộp chứa 4 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để cả 2 sản phẩm đều tốt.
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{4}{15}$
D. $\frac{8}{15}$
8. Một hộp chứa 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để cả 2 bi đều đỏ.
A. $\frac{5}{14}$
B. $\frac{10}{56}$
C. $\frac{10}{28}$
D. $\frac{5}{28}$
9. Một người chơi tung đồng xu 3 lần. Tính xác suất để có số mặt ngửa bằng số mặt sấp.
A. 0
B. $\frac{3}{8}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{1}{8}$
10. Một hộp có 12 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm. Lấy lần lượt 2 sản phẩm (lấy xong không trả lại). Tính xác suất để sản phẩm lấy lần thứ hai là phế phẩm.
A. $\frac{1}{4}$
B. $\frac{3}{12}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{1}{6}$
11. Một hộp chứa 4 bi đỏ và 6 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để có ít nhất một bi đỏ.
A. $\frac{5}{6}$
B. $\frac{1}{6}$
C. $\frac{1}{3}$
D. $\frac{2}{3}$
12. Một hộp chứa 7 bi trắng và 3 bi đen. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để có đúng 2 bi trắng.
A. $\frac{21}{40}$
B. $\frac{7}{40}$
C. $\frac{63}{120}$
D. $\frac{1}{4}$
13. Một máy sản xuất có tỷ lệ sản phẩm tốt là 90%. Lấy ngẫu nhiên 5 sản phẩm. Tính xác suất để có đúng 4 sản phẩm tốt.
A. 0.32805
B. 0.081
C. 0.59049
D. 0.00045
14. Hai người cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 0.7, xác suất người thứ hai bắn trúng là 0.8. Tính xác suất để có ít nhất một người bắn trúng mục tiêu.
A. 0.94
B. 0.56
C. 0.24
D. 0.06
15. Hai xạ thủ cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 0.6, xác suất người thứ hai bắn trúng là 0.7. Tính xác suất để cả hai người đều bắn trượt.
A. 0.12
B. 0.42
C. 0.58
D. 0.88
16. Một đội văn nghệ có 5 nam và 5 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người để biểu diễn. Tính xác suất để có ít nhất 1 nam.
A. $\frac{11}{12}$
B. $\frac{1}{12}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{5}{6}$
17. Một đồng xu được tung 3 lần. Tính xác suất để có ít nhất một mặt ngửa.
A. $\frac{7}{8}$
B. $\frac{1}{8}$
C. $\frac{3}{8}$
D. $\frac{5}{8}$
18. Một xạ thủ bắn 3 phát vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu trong mỗi lần bắn là 0.6. Tính xác suất để xạ thủ bắn trúng mục tiêu đúng 2 lần.
A. 0.432
B. 0.144
C. 0.216
D. 0.288
19. Trong một trò chơi, người chơi phải chọn một số từ 1 đến 10. Nếu số được chọn là số nguyên tố, người chơi sẽ thắng. Tính xác suất để người chơi thắng.
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{3}{10}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{1}{5}$
20. Một hộp chứa 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Tính xác suất để có đúng 1 phế phẩm.
A. $\frac{7}{15}$
B. $\frac{1}{15}$
C. $\frac{2}{15}$
D. $\frac{8}{15}$
21. Một người bắn 2 phát súng vào mục tiêu. Xác suất trúng đích của mỗi phát là 0.8. Tính xác suất để người đó bắn trúng đích ít nhất 1 lần.
A. 0.96
B. 0.64
C. 0.36
D. 0.8
22. Một bài kiểm tra trắc nghiệm có 10 câu, mỗi câu có 4 lựa chọn. Một học sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên một đáp án cho mỗi câu. Tính xác suất để học sinh đó đúng 5 câu.
A. 0.0584
B. 0.5
C. 0.00097
D. 0.05
23. Một người chơi trò chơi xúc xắc. Nếu gieo được mặt 6 chấm thì thắng, nếu không thì thua. Tính xác suất để người đó thắng trong một lần chơi.
A. $\frac{1}{6}$
B. $\frac{5}{6}$
C. $\frac{1}{3}$
D. $\frac{1}{2}$
24. Một hộp có 8 bi trắng và 5 bi đen. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để có đúng 1 bi đen.
A. $\frac{70}{143}$
B. $\frac{1}{13}$
C. $\frac{2}{13}$
D. $\frac{7}{13}$
25. Một sự kiện A có xác suất xảy ra là P(A) = 0.3. Một sự kiện B có xác suất xảy ra là P(B) = 0.5. Biết A và B độc lập. Tính P(A giao B).
A. 0.15
B. 0.8
C. 0.2
D. 0
26. Một nhóm có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất để cả hai người đều là nam.
A. $\frac{1}{3}$
B. $\frac{1}{5}$
C. $\frac{4}{15}$
D. $\frac{2}{5}$
27. Một hộp chứa 5 bi đỏ, 3 bi xanh và 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để 2 bi khác màu.
A. $\frac{13}{15}$
B. $\frac{7}{15}$
C. $\frac{8}{45}$
D. $\frac{2}{15}$
28. Hai người chơi cờ. Xác suất để người thứ nhất thắng là 0.4, xác suất để người thứ hai thắng là 0.3. Tính xác suất để hòa.
A. 0.3
B. 0.7
C. 0.12
D. 0.4
29. Có 5 quyển sách Toán, 3 quyển sách Lý và 2 quyển sách Hóa. Xếp ngẫu nhiên các quyển sách lên giá sách. Tính xác suất để các quyển sách cùng môn nằm cạnh nhau.
A. $\frac{1}{21}$
B. $\frac{1}{42}$
C. $\frac{1}{126}$
D. $\frac{1}{14}$
30. Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để có ít nhất 1 phế phẩm.
A. $\frac{7}{15}$
B. $\frac{8}{45}$
C. $\frac{2}{45}$
D. $\frac{2}{15}$