Đề 5 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Báo cáo tài chính doanh nghiệp hợp nhất
1. Lợi ích cổ đông không kiểm soát (Non-controlling interest) trên báo cáo tài chính hợp nhất thể hiện điều gì?
A. Phần lợi nhuận của công ty mẹ thuộc về các cổ đông bên ngoài tập đoàn.
B. Phần vốn chủ sở hữu của công ty con không thuộc sở hữu của công ty mẹ.
C. Khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con.
D. Lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ.
2. Nếu công ty con hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh khác biệt đáng kể so với công ty mẹ, việc trình bày thông tin về các phân đoạn kinh doanh (segment reporting) trong báo cáo tài chính hợp nhất có vai trò gì?
A. Không cần thiết phải trình bày thông tin về các phân đoạn kinh doanh.
B. Giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động của từng lĩnh vực kinh doanh khác nhau trong tập đoàn.
C. Chỉ cần trình bày thông tin về phân đoạn kinh doanh chính của công ty mẹ.
D. Thông tin về các phân đoạn kinh doanh được trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính riêng của công ty con.
3. Nếu công ty mẹ bán một phần khoản đầu tư vào công ty con nhưng vẫn duy trì quyền kiểm soát, ảnh hưởng của giao dịch này đến báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Lợi nhuận hoặc lỗ từ giao dịch được ghi nhận vào thu nhập của công ty mẹ.
B. Lợi nhuận hoặc lỗ từ giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại.
C. Không có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất.
D. Ảnh hưởng đến lợi ích cổ đông không kiểm soát.
4. Khi công ty con có các công cụ nợ chuyển đổi (convertible debt), việc xác định giá trị của phần vốn chủ sở hữu và nợ phải trả trong báo cáo tài chính hợp nhất được thực hiện như thế nào?
A. Toàn bộ công cụ nợ chuyển đổi được coi là nợ phải trả.
B. Toàn bộ công cụ nợ chuyển đổi được coi là vốn chủ sở hữu.
C. Phải phân bổ giá trị của công cụ nợ chuyển đổi thành phần nợ phải trả và phần vốn chủ sở hữu tại ngày phát hành.
D. Giá trị của công cụ nợ chuyển đổi được xác định dựa trên giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo.
5. Trong quá trình hợp nhất báo cáo tài chính, nếu phát hiện sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính của công ty con từ các năm trước, việc điều chỉnh sai sót này được thực hiện như thế nào?
A. Sai sót được điều chỉnh vào báo cáo tài chính của năm hiện tại.
B. Báo cáo tài chính của các năm trước được tái trình bày (restatement) để phản ánh ảnh hưởng của sai sót.
C. Sai sót được ghi nhận vào lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ.
D. Sai sót được bỏ qua nếu không ảnh hưởng đến lợi nhuận của năm hiện tại.
6. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua lớn hơn giá phí khoản đầu tư của công ty mẹ. Xử lý khoản chênh lệch này như thế nào?
A. Ghi nhận vào lợi thế thương mại.
B. Ghi nhận vào thu nhập khác của công ty mẹ trong kỳ.
C. Điều chỉnh giảm giá trị các tài sản của công ty con.
D. Ghi nhận vào vốn chủ sở hữu của công ty mẹ.
7. Nếu công ty mẹ không lập báo cáo tài chính hợp nhất khi có công ty con, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra?
A. Báo cáo tài chính của công ty mẹ sẽ phản ánh không chính xác tình hình tài chính của tập đoàn.
B. Các nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định sai lầm dựa trên thông tin không đầy đủ.
C. Công ty mẹ có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các đáp án trên.
8. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, khoản mục `Các khoản phải thu nội bộ` sẽ được xử lý như thế nào?
A. Cộng dồn vào `Các khoản phải thu khách hàng`.
B. Giữ nguyên và trình bày riêng biệt.
C. Loại trừ hoàn toàn.
D. Chỉ loại trừ phần lớn hơn 50% tổng các khoản phải thu.
9. Trong quá trình hợp nhất, nếu giá trị ghi sổ của khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con khác với giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con tại ngày mua, nguyên nhân có thể là gì?
A. Do công ty mẹ áp dụng chính sách kế toán khác với công ty con.
B. Do có lợi thế thương mại hoặc lợi thế mua rẻ phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh.
C. Do công ty con có các khoản nợ tiềm tàng chưa được ghi nhận.
D. Tất cả các đáp án trên.
10. Khi nào một công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Khi công ty mẹ sở hữu trên 20% quyền biểu quyết của một công ty con.
B. Khi công ty mẹ có ảnh hưởng đáng kể đối với một công ty liên kết.
C. Khi công ty mẹ kiểm soát một hoặc nhiều công ty con.
D. Khi công ty mẹ có giao dịch với một công ty liên doanh.
11. Trong trường hợp công ty con có một khoản lỗ lũy kế lớn, ảnh hưởng của khoản lỗ này đến việc xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát là gì?
A. Khoản lỗ lũy kế không ảnh hưởng đến lợi ích cổ đông không kiểm soát.
B. Lợi ích cổ đông không kiểm soát được tính dựa trên vốn chủ sở hữu dương của công ty con, không xét đến lỗ lũy kế.
C. Lợi ích cổ đông không kiểm soát có thể âm nếu phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong khoản lỗ lũy kế vượt quá phần vốn chủ sở hữu ban đầu.
D. Khoản lỗ lũy kế được ghi nhận toàn bộ vào lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ.
12. Phương pháp kế toán nào được sử dụng để hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con?
A. Phương pháp vốn chủ sở hữu.
B. Phương pháp giá gốc.
C. Phương pháp hợp nhất toàn bộ.
D. Phương pháp phân bổ chi phí.
13. Khi công ty mẹ mua lại cổ phiếu của công ty con từ các cổ đông bên ngoài, giao dịch này ảnh hưởng như thế nào đến báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Làm tăng lợi thế thương mại.
B. Làm giảm lợi thế thương mại.
C. Làm tăng lợi ích cổ đông không kiểm soát.
D. Làm giảm lợi ích cổ đông không kiểm soát.
14. Mục đích chính của việc lập báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty mẹ.
B. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của từng công ty con.
C. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn như một thực thể kinh tế duy nhất.
D. Cung cấp thông tin về dòng tiền của công ty mẹ và các công ty con.
15. Điều gì xảy ra với lợi nhuận chưa thực hiện từ giao dịch bán hàng giữa công ty mẹ và công ty con khi lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Được ghi nhận toàn bộ vào lợi nhuận hợp nhất.
B. Được phân bổ cho cả công ty mẹ và lợi ích cổ đông không kiểm soát.
C. Bị loại trừ hoàn toàn khỏi lợi nhuận hợp nhất cho đến khi được thực hiện với bên thứ ba.
D. Được ghi nhận vào lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ.
16. Khi công ty mẹ cho công ty con vay với lãi suất ưu đãi thấp hơn lãi suất thị trường, việc điều chỉnh lãi suất này trong báo cáo tài chính hợp nhất được thực hiện như thế nào?
A. Không cần điều chỉnh.
B. Điều chỉnh để phản ánh lãi suất thị trường, khoản chênh lệch được coi là một khoản đóng góp vốn từ công ty mẹ.
C. Điều chỉnh để phản ánh lãi suất thị trường, khoản chênh lệch được ghi nhận vào chi phí tài chính.
D. Khoản vay được loại trừ hoàn toàn khỏi báo cáo tài chính hợp nhất.
17. Khi công ty con phát hành cổ phiếu ưu đãi có quyền được mua lại (redeemable preferred shares) và được phân loại là nợ phải trả, ảnh hưởng của việc này đến báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Cổ phiếu ưu đãi được trình bày như một phần của vốn chủ sở hữu thuộc về lợi ích cổ đông không kiểm soát.
B. Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi được ghi nhận như một khoản chi phí tài chính.
C. Cổ phiếu ưu đãi được loại trừ hoàn toàn khỏi báo cáo tài chính hợp nhất.
D. Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi làm giảm lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ.
18. Giao dịch nào sau đây KHÔNG bị loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Khoản vay giữa công ty mẹ và công ty con.
B. Cổ tức công ty con trả cho công ty mẹ.
C. Lợi nhuận chưa thực hiện từ hàng tồn kho bán giữa các công ty trong tập đoàn.
D. Doanh thu bán hàng cho khách hàng bên ngoài tập đoàn của công ty con.
19. Trong quá trình hợp nhất báo cáo tài chính, khi có sự khác biệt về chính sách kế toán giữa công ty mẹ và công ty con, cần phải làm gì?
A. Sử dụng chính sách kế toán của công ty mẹ để điều chỉnh báo cáo tài chính của công ty con.
B. Sử dụng chính sách kế toán của công ty con để điều chỉnh báo cáo tài chính của công ty mẹ.
C. Cho phép mỗi công ty giữ nguyên chính sách kế toán của mình.
D. Sử dụng chính sách kế toán nào có lợi nhất cho tập đoàn.
20. Trong trường hợp công ty con phát hành quyền chọn cổ phiếu (stock options) cho nhân viên, ảnh hưởng của quyền chọn này đến báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Quyền chọn cổ phiếu không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất.
B. Chi phí liên quan đến quyền chọn cổ phiếu được ghi nhận là chi phí của công ty mẹ.
C. Chi phí liên quan đến quyền chọn cổ phiếu được ghi nhận là chi phí của công ty con và ảnh hưởng đến lợi ích cổ đông không kiểm soát.
D. Quyền chọn cổ phiếu được coi là một khoản nợ phải trả của tập đoàn.
21. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một công ty được coi là công ty con?
A. Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty.
B. Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm phần lớn các thành viên hội đồng quản trị của công ty.
C. Công ty mẹ sở hữu trên 50% quyền biểu quyết của công ty.
D. Công ty mẹ và công ty có cùng ngành nghề kinh doanh.
22. Khi công ty mẹ và công ty con có năm tài chính khác nhau, cần phải làm gì để lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Sử dụng báo cáo tài chính của công ty con được lập cho năm tài chính khác biệt mà không cần điều chỉnh.
B. Yêu cầu công ty con lập báo cáo tài chính cho cùng kỳ kế toán với công ty mẹ.
C. Điều chỉnh báo cáo tài chính của công ty con để phù hợp với năm tài chính của công ty mẹ.
D. Loại trừ công ty con khỏi báo cáo tài chính hợp nhất.
23. Ảnh hưởng của lợi thế thương mại (Goodwill) phát sinh từ quá trình hợp nhất kinh doanh được xử lý như thế nào trên báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Khấu hao dần trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Đánh giá lại theo giá trị thị trường hàng năm.
C. Không được khấu hao, nhưng phải kiểm tra suy giảm giá trị hàng năm.
D. Ghi giảm trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại.
24. Trong báo cáo tài chính hợp nhất, khoản mục nào sau đây bị loại trừ?
A. Doanh thu bán hàng giữa các công ty trong tập đoàn.
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty mẹ.
C. Lợi nhuận từ các giao dịch với bên ngoài tập đoàn.
D. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
25. Theo quy định hiện hành, báo cáo tài chính hợp nhất phải được lập tối thiểu bao lâu một lần?
A. Hàng quý.
B. Bán niên.
C. Hàng năm.
D. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
26. Khi công ty con có cổ phiếu quỹ (treasury stock), ảnh hưởng của cổ phiếu quỹ này đến việc lập báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Cổ phiếu quỹ được coi là tài sản của tập đoàn.
B. Cổ phiếu quỹ làm giảm lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ.
C. Cổ phiếu quỹ làm giảm vốn chủ sở hữu của công ty con và ảnh hưởng đến lợi ích cổ đông không kiểm soát.
D. Cổ phiếu quỹ không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất.
27. Trong trường hợp công ty mẹ sở hữu gián tiếp công ty con thông qua một công ty con khác, việc xác định tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ trong công ty con cuối cùng được tính như thế nào?
A. Cộng trực tiếp tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong công ty con trung gian và tỷ lệ sở hữu của công ty con trung gian trong công ty con cuối cùng.
B. Nhân tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong công ty con trung gian với tỷ lệ sở hữu của công ty con trung gian trong công ty con cuối cùng.
C. Chỉ tính tỷ lệ sở hữu trực tiếp của công ty mẹ trong công ty con cuối cùng.
D. Lấy tỷ lệ sở hữu cao nhất trong chuỗi sở hữu.
28. Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, dòng tiền phát sinh từ hoạt động nào sau đây cần phải loại trừ?
A. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư vào tài sản cố định của công ty con.
B. Dòng tiền từ hoạt động tài chính của công ty mẹ.
C. Dòng tiền từ các khoản vay nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con.
D. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty con với bên ngoài.
29. Mục đích của việc trình bày thông tin về các bên liên quan (related party disclosures) trong báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Để tuân thủ quy định của pháp luật.
B. Để cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư về mối quan hệ giữa các công ty trong tập đoàn.
C. Để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn về khả năng ảnh hưởng của các bên liên quan đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn.
D. Để giảm thiểu rủi ro gian lận.
30. Giả sử công ty mẹ nắm giữ 80% cổ phần của công ty con. Công ty con báo cáo lợi nhuận sau thuế là 500 triệu đồng. Lợi ích cổ đông không kiểm soát được ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất là bao nhiêu?
A. 500 triệu đồng.
B. 400 triệu đồng.
C. 100 triệu đồng.
D. Không ghi nhận.