1. Đâu là một trong những lợi ích chính của việc có chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Tăng cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập.
B. Được miễn trừ trách nhiệm khi xảy ra sự cố công trình.
C. Không phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
D. Được phép xây dựng công trình mà không cần giấy phép.
2. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng liên quan đến chứng chỉ hành nghề?
A. Cho thuê, cho mượn hoặc sử dụng chứng chỉ hành nghề của người khác.
B. Sử dụng chứng chỉ hành nghề đã hết hạn.
C. Sửa chữa, tẩy xóa nội dung chứng chỉ hành nghề.
D. Tất cả các hành vi trên.
3. Khi nào chứng chỉ hành nghề xây dựng bị thu hồi?
A. Khi cá nhân vi phạm nghiêm trọng quy định về xây dựng.
B. Khi cá nhân không còn hành nghề xây dựng.
C. Khi cá nhân bị kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật liên quan đến hoạt động xây dựng.
D. Tất cả các trường hợp trên.
4. Theo quy định, cá nhân được gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng khi đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề.
B. Đã tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng trong thời gian hành nghề.
C. Không vi phạm các quy định của pháp luật về xây dựng trong quá trình hành nghề.
D. Đáp ứng tất cả các điều kiện trên.
5. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm theo quy định hiện hành?
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
D. Không có thời hạn.
6. Theo quy định hiện hành, cá nhân có trình độ trung cấp chuyên nghiệp có thể được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng mấy?
A. Hạng I.
B. Hạng II.
C. Hạng III.
D. Không được cấp chứng chỉ hành nghề.
7. Theo Luật Xây dựng, tổ chức nào sau đây có quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức?
A. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
B. Sở Xây dựng.
C. Bộ Xây dựng.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8. Theo Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), điều kiện chung để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?
A. Có đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy khám sức khỏe chứng nhận đủ sức khỏe, có kinh nghiệm công tác phù hợp.
B. Có đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy khám sức khỏe chứng nhận đủ sức khỏe, có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm công tác phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
C. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm công tác phù hợp, đã tham gia khóa đào tạo về quản lý dự án.
D. Có đủ năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm công tác phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
9. Nội dung nào sau đây không được ghi trong chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Họ và tên, ngày tháng năm sinh của cá nhân.
B. Số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
C. Phạm vi hoạt động chuyên môn được phép.
D. Mức lương hiện tại của cá nhân.
10. Cơ quan nào có trách nhiệm ban hành quy chế về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Sở Xây dựng.
B. Bộ Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
11. Khi thay đổi nơi làm việc, cá nhân có cần thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên chứng chỉ hành nghề xây dựng không?
A. Bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin.
B. Chỉ cần thông báo cho cơ quan quản lý xây dựng địa phương.
C. Không cần thực hiện thủ tục gì.
D. Tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.
12. Trường hợp nào sau đây không thuộc diện được xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Cá nhân trực tiếp tham gia thiết kế kết cấu công trình.
B. Cá nhân làm công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
C. Cá nhân thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng.
D. Cá nhân chỉ thực hiện công tác nghiệm thu vật liệu xây dựng tại hiện trường.
13. Ai là người có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Chủ đầu tư dự án.
B. Nhà thầu xây dựng.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
D. Tất cả các đối tượng trên.
14. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I có thể làm quản lý dự án cho loại công trình nào?
A. Tất cả các loại công trình.
B. Chỉ các công trình có vốn đầu tư dưới 10 tỷ đồng.
C. Chỉ các công trình thuộc dự án nhóm C.
D. Chỉ các công trình do nhà nước đầu tư.
15. Trong trường hợp cá nhân đồng thời đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau trong dự án xây dựng, chứng chỉ hành nghề được yêu cầu như thế nào?
A. Chỉ cần có một chứng chỉ hành nghề phù hợp với vai trò chính.
B. Cần có chứng chỉ hành nghề phù hợp với tất cả các vai trò đảm nhiệm.
C. Chỉ cần có chứng chỉ hành nghề cao nhất trong các vai trò đảm nhiệm.
D. Không yêu cầu chứng chỉ hành nghề.
16. Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quy định về sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Ký tên vào bản vẽ thiết kế không thuộc phạm vi chuyên môn được cấp phép.
B. Sử dụng chứng chỉ của người khác để thực hiện công việc.
C. Thực hiện công việc khi chứng chỉ đã hết hạn.
D. Tất cả các hành vi trên.
17. Theo quy định, hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cần có bản sao công chứng của giấy tờ nào?
A. Bằng tốt nghiệp chuyên môn.
B. Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
C. Các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ.
D. Tất cả các giấy tờ trên.
18. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III được phép thực hiện công tác khảo sát cho loại công trình nào?
A. Tất cả các loại công trình.
B. Công trình cấp đặc biệt và cấp I.
C. Công trình cấp II, cấp III và cấp IV.
D. Chỉ công trình cấp IV.
19. Trong trường hợp cá nhân hành nghề xây dựng không có chứng chỉ hành nghề, hậu quả pháp lý có thể xảy ra là gì?
A. Bị xử phạt hành chính.
B. Bị đình chỉ hoạt động xây dựng.
C. Không được thanh toán chi phí thực hiện công việc.
D. Tất cả các hậu quả trên.
20. Chứng chỉ hành nghề xây dựng được sử dụng để làm gì?
A. Xác nhận trình độ học vấn của cá nhân.
B. Chứng minh kinh nghiệm làm việc của cá nhân.
C. Đánh giá năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân.
D. Cả ba đáp án trên.
21. Trong trường hợp cá nhân bị tước chứng chỉ hành nghề xây dựng, sau bao lâu thì có thể xin cấp lại?
A. Ngay lập tức.
B. Sau 6 tháng.
C. Sau 1 năm.
D. Tùy thuộc vào mức độ vi phạm và quy định của pháp luật.
22. Điều gì xảy ra nếu cá nhân sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng giả?
A. Bị xử phạt hành chính.
B. Bị đình chỉ hoạt động hành nghề.
C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Tất cả các hình thức xử lý trên.
23. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng bị mất, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì?
A. Báo mất và làm lại hồ sơ xin cấp mới.
B. Báo mất và xin cấp lại bản sao chứng chỉ hành nghề.
C. Tự in lại chứng chỉ từ bản mềm đã lưu.
D. Không cần thực hiện thủ tục gì.
24. Theo quy định, chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II cho phép cá nhân giám sát những loại công trình nào?
A. Tất cả các loại công trình xây dựng.
B. Các công trình cấp đặc biệt và cấp I.
C. Các công trình từ cấp II trở xuống.
D. Chỉ các công trình cấp III và cấp IV.
25. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I?
A. Sở Xây dựng.
B. Bộ Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận.
26. Một cá nhân có thể đồng thời sở hữu bao nhiêu chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Chỉ được sở hữu một chứng chỉ duy nhất.
B. Được sở hữu nhiều chứng chỉ với các lĩnh vực khác nhau.
C. Chỉ được sở hữu tối đa hai chứng chỉ.
D. Tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.
27. Khi cá nhân chuyển từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác, chứng chỉ hành nghề xây dựng của họ có bị ảnh hưởng không?
A. Chứng chỉ tự động hết hiệu lực.
B. Chứng chỉ vẫn có hiệu lực nếu cá nhân đáp ứng đủ điều kiện hành nghề.
C. Phải làm thủ tục xin cấp lại chứng chỉ mới.
D. Tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.
28. Điều kiện về kinh nghiệm công tác để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được tính như thế nào?
A. Chỉ tính thời gian làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước.
B. Tính tổng thời gian làm việc trong lĩnh vực xây dựng, không phân biệt loại hình doanh nghiệp.
C. Chỉ tính thời gian tham gia các dự án lớn.
D. Chỉ tính thời gian làm việc sau khi tốt nghiệp đại học.
29. Theo Luật Xây dựng, cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II được phép thiết kế loại công trình nào?
A. Tất cả các loại công trình.
B. Công trình cấp đặc biệt và cấp I.
C. Công trình cấp II, cấp III và cấp IV.
D. Chỉ công trình cấp IV.
30. Khi chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, cá nhân cần làm gì để tiếp tục hành nghề?
A. Tự động được gia hạn.
B. Phải làm thủ tục xin cấp lại chứng chỉ mới.
C. Phải làm thủ tục gia hạn chứng chỉ.
D. Không cần làm gì cả.