1. Theo quy định, cá nhân nước ngoài muốn hành nghề xây dựng tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện nào về chứng chỉ?
A. Không cần chứng chỉ hành nghề.
B. Có chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc được công nhận.
C. Chỉ cần có giấy phép lao động.
D. Chỉ cần có visa nhập cảnh.
2. Trong quá trình thi công, nếu phát hiện cá nhân sử dụng chứng chỉ hành nghề không hợp lệ, chủ đầu tư có trách nhiệm gì?
A. Không có trách nhiệm gì.
B. Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền và yêu cầu cá nhân đó ngừng thi công.
C. Tự xử lý theo quy định của công ty.
D. Chỉ cần nhắc nhở cá nhân đó.
3. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề kỹ sư xây dựng được phép làm gì?
A. Chỉ được phép thi công xây dựng.
B. Chỉ được phép thiết kế xây dựng.
C. Được phép tham gia các hoạt động xây dựng phù hợp với phạm vi hành nghề được ghi trong chứng chỉ.
D. Chỉ được phép giám sát thi công xây dựng.
4. Khi cá nhân hành nghề xây dựng gây ra sự cố công trình do lỗi chủ quan, chứng chỉ hành nghề của cá nhân đó có thể bị:
A. Không bị ảnh hưởng.
B. Bị đình chỉ có thời hạn hoặc thu hồi.
C. Bị hạ hạng.
D. Bị chuyển sang lĩnh vực khác.
5. Khi nào chứng chỉ hành nghề xây dựng bị thu hồi?
A. Khi cá nhân chuyển công tác.
B. Khi cá nhân không còn làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
C. Khi cá nhân vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về xây dựng.
D. Khi cá nhân thay đổi nơi ở.
6. Hành vi cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề xây dựng sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị phạt tiền.
C. Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề và xử phạt vi phạm hành chính.
D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
7. Trường hợp nào sau đây cá nhân KHÔNG được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
C. Có trình độ chuyên môn phù hợp.
D. Có kinh nghiệm làm việc phù hợp.
8. Việc cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng là:
A. Không bắt buộc.
B. Bắt buộc theo định kỳ để duy trì năng lực hành nghề.
C. Chỉ bắt buộc đối với người hành nghề độc lập.
D. Chỉ bắt buộc đối với người làm việc trong cơ quan nhà nước.
9. Theo quy định, việc sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng giả mạo sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị cảnh cáo.
C. Bị thu hồi chứng chỉ (nếu có) và xử phạt vi phạm hành chính, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Bị đình chỉ hoạt động xây dựng.
10. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được cấp cho đối tượng nào?
A. Người trực tiếp thi công công trình.
B. Người lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
C. Người giám sát chất lượng công trình.
D. Người thiết kế công trình.
11. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng II được làm chủ nhiệm dự án đối với dự án nào?
A. Dự án nhóm A.
B. Dự án nhóm B.
C. Dự án nhóm C.
D. Dự án nhóm B và C.
12. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, chứng chỉ hành nghề xây dựng có giá trị trong thời gian bao lâu?
A. 03 năm kể từ ngày cấp.
B. 05 năm kể từ ngày cấp.
C. 10 năm kể từ ngày cấp.
D. Có giá trị vô thời hạn.
13. Để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, cá nhân cần đáp ứng yêu cầu nào về kinh nghiệm?
A. Chỉ cần có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
B. Không yêu cầu kinh nghiệm.
C. Có kinh nghiệm phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
D. Có kinh nghiệm quản lý dự án lớn.
14. Khi nào cá nhân cần phải xin cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Khi thay đổi nơi thường trú.
B. Khi chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc hư hỏng.
C. Khi thay đổi vị trí công tác.
D. Khi có quyết định nâng lương.
15. Theo Luật Xây dựng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Sử dụng chứng chỉ hành nghề của người khác hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề của mình.
B. Nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
C. Tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ.
D. Cập nhật thông tin về chứng chỉ hành nghề.
16. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng?
A. Có trình độ chuyên môn phù hợp.
B. Có kinh nghiệm tham gia giám sát thi công xây dựng.
C. Có chứng chỉ hành nghề an toàn lao động.
D. Đáp ứng yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp.
17. Theo quy định hiện hành, tổ chức nào có quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân là công dân nước ngoài?
A. Sở Xây dựng tỉnh, thành phố nơi cá nhân đó cư trú.
B. Bộ Xây dựng.
C. Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của nước mà cá nhân đó là công dân.
D. Tổ chức xã hội nghề nghiệp được Bộ Xây dựng ủy quyền.
18. Theo quy định hiện hành, cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II được phép thiết kế loại công trình nào?
A. Công trình cấp đặc biệt.
B. Công trình cấp I.
C. Công trình cấp II và cấp III.
D. Tất cả các loại công trình.
19. Đơn vị nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về chứng chỉ hành nghề xây dựng trên phạm vi cả nước?
A. Sở Xây dựng.
B. Bộ Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
20. Mục đích chính của việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?
A. Để tăng thu ngân sách nhà nước.
B. Để quản lý số lượng người làm trong ngành xây dựng.
C. Để nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn trong hoạt động xây dựng.
D. Để tạo điều kiện cho người dân có việc làm.
21. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I?
A. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Bộ Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp được Bộ Xây dựng ủy quyền.
22. Trong trường hợp cá nhân đồng thời đáp ứng điều kiện để được cấp nhiều loại chứng chỉ hành nghề xây dựng khác nhau, cá nhân có thể:
A. Chỉ được cấp một loại chứng chỉ hành nghề có giá trị cao nhất.
B. Được cấp tất cả các loại chứng chỉ hành nghề đáp ứng đủ điều kiện.
C. Chỉ được cấp tối đa hai loại chứng chỉ hành nghề.
D. Phải lựa chọn một loại chứng chỉ hành nghề phù hợp nhất.
23. Theo quy định, ai là người chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
B. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
C. Người hướng dẫn chuyên môn.
D. Đơn vị công tác của người đề nghị.
24. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì?
A. Gia hạn chứng chỉ hành nghề.
B. Cấp lại chứng chỉ hành nghề.
C. Bổ sung chứng chỉ hành nghề.
D. Điều chỉnh chứng chỉ hành nghề.
25. Theo Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), điều kiện năng lực hành nghề xây dựng đối với cá nhân là gì?
A. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ.
B. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, đáp ứng yêu cầu về sức khỏe.
C. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, đã qua sát hạch kinh nghiệm.
D. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực hoạt động.
26. Khi cá nhân thay đổi thông tin cá nhân (ví dụ: họ tên) trên chứng chỉ hành nghề, cần thực hiện thủ tục gì?
A. Không cần thực hiện thủ tục gì.
B. Báo cáo với cơ quan công an.
C. Điều chỉnh chứng chỉ hành nghề.
D. Xin cấp lại chứng chỉ hành nghề.
27. Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I cho phép cá nhân đảm nhận chức danh nào trong tổ chức tư vấn?
A. Chỉ được làm giám sát trưởng công trình cấp III.
B. Chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng của tất cả các cấp công trình.
C. Chỉ được làm chủ nhiệm dự án đối với dự án nhóm C.
D. Chỉ được làm tư vấn quản lý dự án công trình cấp II.
28. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III được phép giám sát loại công trình nào?
A. Công trình cấp đặc biệt.
B. Công trình cấp I.
C. Công trình cấp II.
D. Công trình cấp III và cấp IV.
29. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng?
A. Khảo sát địa hình.
B. Khảo sát địa chất công trình.
C. Khảo sát hiện trạng công trình.
D. Thiết kế kết cấu công trình.
30. Chứng chỉ hành nghề xây dựng được sử dụng để làm gì?
A. Chứng minh năng lực của cá nhân khi tham gia các hoạt động xây dựng.
B. Thay thế giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng.
C. Đảm bảo việc làm cho cá nhân trong lĩnh vực xây dựng.
D. Chứng minh trình độ học vấn của cá nhân.