1. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nào sau đây dùng để phản ánh các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ?
A. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
B. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
C. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
D. Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
2. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nào dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác?
A. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
B. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty con
C. Tài khoản 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
D. Tài khoản 121 - Đầu tư tài chính ngắn hạn
3. Khi nào doanh nghiệp cần lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp?
A. Khi doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
B. Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Khi doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện.
D. Khi doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán.
4. Công ty A mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa thuế GTGT là 100 triệu, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển lắp đặt là 5 triệu. Nguyên giá TSCĐ là bao nhiêu?
A. 115 triệu
B. 110 triệu
C. 105 triệu
D. 100 triệu
5. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan thuế chậm nhất là khi nào?
A. Ngày 30 tháng 3 năm sau.
B. Ngày 30 tháng 1 năm sau.
C. Ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
D. Ngày 31 tháng 12 năm đó.
6. Đâu là mục đích chính của việc lập dự toán ngân sách?
A. Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
B. Kiểm soát chi phí và nguồn lực của doanh nghiệp.
C. Xác định giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp.
D. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán.
7. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính?
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Vốn chủ sở hữu
D. Thuyết minh báo cáo tài chính
8. Theo quy định của Luật Kế toán Việt Nam, ai là người chịu trách nhiệm cao nhất về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính?
A. Kế toán trưởng
B. Giám đốc (hoặc người đại diện theo pháp luật)
C. Hội đồng quản trị
D. Kiểm toán viên
9. Đâu là điểm khác biệt chính giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị?
A. Kế toán tài chính tập trung vào báo cáo cho các đối tượng bên ngoài, trong khi kế toán quản trị tập trung vào thông tin cho quản lý nội bộ.
B. Kế toán tài chính sử dụng tiền tệ làm thước đo, còn kế toán quản trị sử dụng hiện vật
C. Kế toán tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán, kế toán quản trị thì không.
D. Kế toán tài chính chỉ lập các báo cáo quá khứ, kế toán quản trị chỉ lập các báo cáo dự báo.
10. Trong các loại hình doanh nghiệp, loại hình nào bắt buộc phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Công ty cổ phần niêm yết
11. Loại hình kiểm toán nào được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập bên ngoài doanh nghiệp?
A. Kiểm toán nội bộ
B. Kiểm toán nhà nước
C. Kiểm toán độc lập
D. Kiểm toán tuân thủ
12. Theo VAS 02, chi phí nào sau đây không được tính vào giá trị hàng tồn kho?
A. Chi phí mua hàng
B. Chi phí chế biến
C. Chi phí vận chuyển
D. Chi phí bán hàng
13. Theo VAS 01, nguyên tắc kế toán nào yêu cầu các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp phải được ghi chép vào sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền?
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc thận trọng
C. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
D. Nguyên tắc nhất quán
14. Đâu là sự khác biệt chính giữa khấu hao và hao mòn?
A. Khấu hao áp dụng cho tài sản cố định hữu hình, hao mòn áp dụng cho tài sản cố định vô hình.
B. Khấu hao là sự giảm giá trị do sử dụng, hao mòn là sự giảm giá trị do lỗi thời.
C. Khấu hao là việc phân bổ giá trị tài sản, hao mòn là sự suy giảm giá trị thực tế.
D. Khấu hao là chi phí thực tế, hao mòn là chi phí ước tính.
15. Khi nào doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu từ bán hàng?
A. Khi nhận được tiền thanh toán từ khách hàng.
B. Khi ký kết hợp đồng bán hàng.
C. Khi hàng hóa được chuyển giao cho khách hàng và rủi ro, lợi ích gắn liền với quyền sở hữu đã chuyển giao.
D. Khi phát hành hóa đơn bán hàng.
16. Phương pháp khấu hao nào sau đây thường được sử dụng khi tài sản cố định được sử dụng không đều trong các năm?
A. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
B. Phương pháp khấu hao đường thẳng
C. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
D. Phương pháp khấu hao theo tổng số năm sử dụng
17. Phương pháp kế toán nào sau đây ghi nhận doanh thu khi hàng hóa được chuyển giao cho khách hàng?
A. Phương pháp tiền mặt
B. Phương pháp dồn tích
C. Phương pháp hỗn hợp
D. Phương pháp theo sản lượng
18. Khi một công ty phát hành cổ phiếu, nghiệp vụ này ảnh hưởng đến báo cáo tài chính như thế nào?
A. Tăng tài sản và tăng nợ phải trả.
B. Tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
C. Giảm tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
D. Không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
19. Trong các phương pháp tính giá hàng tồn kho, phương pháp nào giả định hàng xuất kho trước là hàng nhập kho trước?
A. Phương pháp FIFO
B. Phương pháp LIFO
C. Phương pháp bình quân gia quyền
D. Phương pháp đích danh
20. Phương pháp kiểm kê nào sau đây thường được sử dụng để kiểm kê hàng tồn kho có giá trị lớn và số lượng ít?
A. Kiểm kê định kỳ
B. Kiểm kê thường xuyên
C. Kiểm kê chọn mẫu
D. Kiểm kê toàn bộ
21. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nào sau đây dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại chứng khoán đầu tư?
A. Tài khoản 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
B. Tài khoản 121 - Đầu tư tài chính ngắn hạn
C. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
D. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
22. Chi phí nào sau đây không được tính vào giá thành sản phẩm theo phương pháp kế toán chi phí trực tiếp?
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí sản xuất chung biến đổi
D. Chi phí sản xuất chung cố định
23. Theo VAS 21, ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào đâu?
A. Doanh thu tài chính
B. Chi phí tài chính
C. Lợi nhuận hoặc lỗ trong kỳ
D. Vốn chủ sở hữu
24. Đâu là mục đích chính của việc phân tích báo cáo tài chính?
A. Xác định giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp.
B. Đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
C. Đảm bảo tính chính xác của số liệu kế toán.
D. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán.
25. Theo VAS 16, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được xử lý như thế nào?
A. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu thỏa mãn các điều kiện.
B. Ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
C. Trích trước vào chi phí.
D. Phân bổ dần vào chi phí trong các kỳ.
26. Khi nào doanh nghiệp cần trích lập dự phòng phải thu khó đòi?
A. Khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng không thu hồi được nợ.
B. Khi thời hạn thanh toán của khoản nợ đã quá hạn.
C. Khi khách hàng có dấu hiệu phá sản hoặc gặp khó khăn về tài chính.
D. Khi có đủ các căn cứ xác định khoản nợ phải thu là khó đòi.
27. Đâu là sự khác biệt giữa chi phí và giá vốn hàng bán?
A. Chi phí là các khoản làm giảm lợi ích kinh tế, giá vốn hàng bán là giá trị hàng đã bán.
B. Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, giá vốn hàng bán phát sinh trong quá trình bán hàng.
C. Chi phí được ghi nhận vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, giá vốn hàng bán được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
D. Chi phí là các khoản chi bằng tiền, giá vốn hàng bán là các khoản chi bằng hàng.
28. Mục đích chính của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
A. Cung cấp thông tin về tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
B. Cung cấp thông tin về khả năng tạo ra tiền và nhu cầu sử dụng tiền của doanh nghiệp.
C. Cung cấp thông tin về tình hình lợi nhuận và chi phí của doanh nghiệp.
D. Cung cấp thông tin về tình hình công nợ của doanh nghiệp.
29. Trong kế toán, bút toán điều chỉnh thường được thực hiện vào thời điểm nào?
A. Đầu kỳ kế toán
B. Giữa kỳ kế toán
C. Cuối kỳ kế toán
D. Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế
30. Trong hệ thống tài khoản kế toán, tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản lưỡng tính?
A. Tài khoản 111 - Tiền mặt
B. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
C. Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
D. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu