Đề 3 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Đề 3 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

1. Một sản phụ được chẩn đoán ngôi mông, thế phải, kiểu cùng chậu phải sau (R.S.P). Điều này có nghĩa là gì?

A. Xương cùng của thai nhi ở bên trái khung chậu mẹ và hướng ra phía sau.
B. Xương cùng của thai nhi ở bên phải khung chậu mẹ và hướng ra phía sau.
C. Xương cùng của thai nhi ở bên trái khung chậu mẹ và hướng ra phía trước.
D. Xương cùng của thai nhi ở bên phải khung chậu mẹ và hướng ra phía trước.

2. Thế của ngôi thai được xác định bằng mối tương quan giữa mốc của ngôi và?

A. Cột sống người mẹ.
B. Khung chậu người mẹ (trái hay phải).
C. Bàng quang người mẹ.
D. Vị trí nhau thai.

3. Trong ngôi mông, mốc của ngôi thường được xác định là?

A. Xương chẩm.
B. Gót chân.
C. Mỏm cùng vai.
D. Xương cùng.

4. Kiểu thế của ngôi thai được xác định bằng mối tương quan giữa mốc của ngôi và?

A. Các điểm mốc trên khung chậu người mẹ (ví dụ: gai hông, ụ ngồi).
B. Chiều dài xương đùi của thai nhi.
C. Vị trí của dây rốn.
D. Cân nặng ước tính của thai nhi.

5. Trong trường hợp ngôi mặt, kiểu thế nào sau đây thường cản trở cuộc chuyển dạ?

A. Cằm chậu trước (M.A).
B. Cằm chậu sau (M.P).
C. Cằm chậu trái (M.L).
D. Cằm chậu phải (M.R).

6. Ý nghĩa của việc xác định ngôi thế kiểu thế là gì?

A. Để dự đoán cân nặng của thai nhi.
B. Để dự đoán ngày dự sinh.
C. Để đánh giá khả năng sinh thường và tiên lượng cuộc chuyển dạ.
D. Để xác định giới tính của thai nhi.

7. Khi chẩn đoán ngôi thế kiểu thế, việc xác định vị trí của thóp trước có ý nghĩa gì?

A. Để xác định ngôi chỏm hay không.
B. Để xác định kiểu thế của ngôi chỏm.
C. Để xác định thế của ngôi chỏm.
D. Để xác định cân nặng thai nhi.

8. Khi chẩn đoán ngôi chỏm, mốc của ngôi là gì?

A. Xương cùng.
B. Thóp sau.
C. Thóp trước.
D. Mỏm vai.

9. Khi nào thì việc chẩn đoán ngôi thế kiểu thế trở nên quan trọng nhất?

A. Trong 3 tháng đầu thai kỳ.
B. Trong 3 tháng giữa thai kỳ.
C. Gần ngày dự sinh và trong quá trình chuyển dạ.
D. Sau khi sinh.

10. Trong trường hợp ngôi mông, kiểu thế nào sau đây có tiên lượng tốt nhất cho sinh đường âm đạo?

A. Mông hoàn toàn.
B. Mông không hoàn toàn kiểu mông.
C. Mông không hoàn toàn kiểu chân.
D. Mông kiểu đầu gối.

11. Thủ thuật Leopold dùng để làm gì?

A. Đo chiều cao tử cung.
B. Đánh giá cơn co tử cung.
C. Xác định ngôi, thế, kiểu thế của thai nhi.
D. Đo nhịp tim thai.

12. Chẩn đoán ngôi thế kiểu thế giúp ích gì trong việc quản lý thai kỳ và cuộc chuyển dạ?

A. Dự đoán chính xác ngày sinh.
B. Xác định giới tính của thai nhi.
C. Đánh giá khả năng sinh thường, phát hiện các bất thường và đưa ra quyết định can thiệp phù hợp.
D. Đảm bảo thai nhi phát triển khỏe mạnh.

13. Ngôi mặt được chẩn đoán khi điểm mốc nào trình diện trước eo trên khung chậu?

A. Cằm.
B. Trán.
C. Mũi.
D. Chẩm.

14. Trong quá trình chuyển dạ, sau khi cổ tử cung mở hết, bạn thăm âm đạo và sờ thấy mỏm vai của thai nhi. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

A. Ngôi chỏm.
B. Ngôi mông.
C. Ngôi ngang.
D. Ngôi mặt.

15. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến việc chẩn đoán ngôi thế kiểu thế?

A. Cân nặng của người mẹ.
B. Lượng nước ối.
C. Nhóm máu của người mẹ.
D. Chiều cao của người mẹ.

16. Một sản phụ đến khám ở tuần thai thứ 39, ngôi thai là ngôi mông. Sản phụ có mong muốn sinh thường. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tiên lượng tốt cho sinh đường âm đạo?

A. Cân nặng thai nhi ước tính dưới 3500g.
B. Khung chậu bình thường.
C. Ngôi mông hoàn toàn.
D. Sản phụ có tiền sử sinh mổ.

17. Trong ngôi ngang, mốc của ngôi là?

A. Xương chẩm.
B. Xương cùng.
C. Mỏm vai.
D. Xương bả vai.

18. Trong quá trình chuyển dạ, nếu ngôi chỏm không xoay được từ kiểu chẩm chậu sau (O.P) sang kiểu chẩm chậu trước (O.A), điều gì có thể xảy ra?

A. Chuyển dạ sẽ tiến triển nhanh hơn.
B. Chuyển dạ sẽ ngừng tiến triển hoặc kéo dài.
C. Sản phụ sẽ không cảm thấy đau đớn.
D. Ngôi thai sẽ tự động chuyển thành ngôi mông.

19. Trong trường hợp ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu sau (O.P) có thể gây ra biến chứng nào sau đây?

A. Vỡ tử cung.
B. Sa dây rốn.
C. Chuyển dạ kéo dài.
D. Băng huyết sau sinh.

20. Trong trường hợp ngôi mông, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ phải mổ lấy thai?

A. Ngôi mông hoàn toàn.
B. Ngôi mông không hoàn toàn kiểu mông.
C. Ngôi mông không hoàn toàn kiểu chân.
D. Ngôi mông đủ tháng.

21. Một sản phụ đến khám thai ở tuần thứ 38. Khám ngoài cho thấy đầu thai nhi chưa lọt, ngôi thai không xác định được rõ ràng. Bước tiếp theo nên làm là gì?

A. Chỉ định mổ lấy thai ngay.
B. Siêu âm để xác định ngôi thế kiểu thế.
C. Chờ đến khi chuyển dạ mới khám lại.
D. Khuyên sản phụ nên tập các bài tập giúp thai nhi xoay đầu.

22. Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai. Khi chuyển dạ, ngôi thai là ngôi chỏm, kiểu chẩm chậu trái trước (L.O.A). Quyết định nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Chỉ định mổ lấy thai lại.
B. Theo dõi sát cuộc chuyển dạ và cho phép sinh đường âm đạo nếu không có dấu hiệu bất thường.
C. Sử dụng giác hút để hỗ trợ cuộc sinh.
D. Sử dụng forceps để hỗ trợ cuộc sinh.

23. Khi khám ngoài (thủ thuật Leopold), bạn sờ thấy một khối dài, cứng ở một bên bụng mẹ và nhiều phần nhỏ, di động ở bên còn lại. Nhiều khả năng đây là bộ phận nào của thai nhi?

A. Đầu và chân.
B. Lưng và các chi.
C. Mông và tay.
D. Ngực và bụng.

24. Một sản phụ được chẩn đoán ngôi chỏm, thế trái, kiểu chẩm chậu trái trước (L.O.A). Điều này có nghĩa là gì?

A. Thóp sau của thai nhi ở bên trái khung chậu mẹ và hướng ra phía sau.
B. Thóp sau của thai nhi ở bên phải khung chậu mẹ và hướng ra phía trước.
C. Thóp sau của thai nhi ở bên trái khung chậu mẹ và hướng ra phía trước.
D. Thóp sau của thai nhi ở bên phải khung chậu mẹ và hướng ra phía sau.

25. Khi khám ngoài (thủ thuật Leopold), bạn sờ thấy một khối tròn, cứng, di động ở cực trên tử cung. Nhiều khả năng đây là bộ phận nào của thai nhi?

A. Mông.
B. Đầu.
C. Lưng.
D. Chân.

26. Trong trường hợp ngôi chỏm, kiểu thế nào sau đây thường được xem là thuận lợi nhất cho cuộc chuyển dạ?

A. Chẩm chậu sau (O.P).
B. Chẩm chậu ngang (O.T).
C. Chẩm chậu trái trước (L.O.A) hoặc chẩm chậu phải trước (R.O.A).
D. Chẩm vệ (O.A).

27. Trong trường hợp ngôi ngang, phương pháp nào sau đây thường được lựa chọn để chấm dứt thai kỳ?

A. Sinh đường âm đạo.
B. Giác hút.
C. Mổ lấy thai.
D. Forceps.

28. Trong chẩn đoán ngôi thế kiểu thế, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để xác định vị trí của thai nhi?

A. Độ mở của cổ tử cung.
B. Vị trí của xương chậu người mẹ.
C. Mối tương quan giữa mốc của ngôi và khung chậu người mẹ.
D. Chiều cao tử cung.

29. Nguyên nhân nào có thể dẫn đến ngôi thai bất thường?

A. Đa ối.
B. U xơ tử cung.
C. Khung chậu hẹp.
D. Tất cả các đáp án trên.

30. Trong trường hợp ngôi chỏm, thế trái, kiểu chẩm chậu ngang (L.O.T), hướng xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Chỉ định mổ lấy thai ngay.
B. Theo dõi sát cuộc chuyển dạ, chờ đợi sự xoay của ngôi.
C. Sử dụng giác hút để xoay ngôi.
D. Sử dụng forceps để xoay ngôi.

1 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

1. Một sản phụ được chẩn đoán ngôi mông, thế phải, kiểu cùng chậu phải sau (R.S.P). Điều này có nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

2. Thế của ngôi thai được xác định bằng mối tương quan giữa mốc của ngôi và?

3 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

3. Trong ngôi mông, mốc của ngôi thường được xác định là?

4 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

4. Kiểu thế của ngôi thai được xác định bằng mối tương quan giữa mốc của ngôi và?

5 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

5. Trong trường hợp ngôi mặt, kiểu thế nào sau đây thường cản trở cuộc chuyển dạ?

6 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

6. Ý nghĩa của việc xác định ngôi thế kiểu thế là gì?

7 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

7. Khi chẩn đoán ngôi thế kiểu thế, việc xác định vị trí của thóp trước có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

8. Khi chẩn đoán ngôi chỏm, mốc của ngôi là gì?

9 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

9. Khi nào thì việc chẩn đoán ngôi thế kiểu thế trở nên quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

10. Trong trường hợp ngôi mông, kiểu thế nào sau đây có tiên lượng tốt nhất cho sinh đường âm đạo?

11 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

11. Thủ thuật Leopold dùng để làm gì?

12 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

12. Chẩn đoán ngôi thế kiểu thế giúp ích gì trong việc quản lý thai kỳ và cuộc chuyển dạ?

13 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

13. Ngôi mặt được chẩn đoán khi điểm mốc nào trình diện trước eo trên khung chậu?

14 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

14. Trong quá trình chuyển dạ, sau khi cổ tử cung mở hết, bạn thăm âm đạo và sờ thấy mỏm vai của thai nhi. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

15 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

15. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến việc chẩn đoán ngôi thế kiểu thế?

16 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

16. Một sản phụ đến khám ở tuần thai thứ 39, ngôi thai là ngôi mông. Sản phụ có mong muốn sinh thường. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tiên lượng tốt cho sinh đường âm đạo?

17 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

17. Trong ngôi ngang, mốc của ngôi là?

18 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

18. Trong quá trình chuyển dạ, nếu ngôi chỏm không xoay được từ kiểu chẩm chậu sau (O.P) sang kiểu chẩm chậu trước (O.A), điều gì có thể xảy ra?

19 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

19. Trong trường hợp ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu sau (O.P) có thể gây ra biến chứng nào sau đây?

20 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

20. Trong trường hợp ngôi mông, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ phải mổ lấy thai?

21 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

21. Một sản phụ đến khám thai ở tuần thứ 38. Khám ngoài cho thấy đầu thai nhi chưa lọt, ngôi thai không xác định được rõ ràng. Bước tiếp theo nên làm là gì?

22 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

22. Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai. Khi chuyển dạ, ngôi thai là ngôi chỏm, kiểu chẩm chậu trái trước (L.O.A). Quyết định nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

23. Khi khám ngoài (thủ thuật Leopold), bạn sờ thấy một khối dài, cứng ở một bên bụng mẹ và nhiều phần nhỏ, di động ở bên còn lại. Nhiều khả năng đây là bộ phận nào của thai nhi?

24 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

24. Một sản phụ được chẩn đoán ngôi chỏm, thế trái, kiểu chẩm chậu trái trước (L.O.A). Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

25. Khi khám ngoài (thủ thuật Leopold), bạn sờ thấy một khối tròn, cứng, di động ở cực trên tử cung. Nhiều khả năng đây là bộ phận nào của thai nhi?

26 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

26. Trong trường hợp ngôi chỏm, kiểu thế nào sau đây thường được xem là thuận lợi nhất cho cuộc chuyển dạ?

27 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

27. Trong trường hợp ngôi ngang, phương pháp nào sau đây thường được lựa chọn để chấm dứt thai kỳ?

28 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

28. Trong chẩn đoán ngôi thế kiểu thế, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để xác định vị trí của thai nhi?

29 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

29. Nguyên nhân nào có thể dẫn đến ngôi thai bất thường?

30 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 3

30. Trong trường hợp ngôi chỏm, thế trái, kiểu chẩm chậu ngang (L.O.T), hướng xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?