1. Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Việc hoạch định đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Hiệp định Paris năm 1973.
2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng?
A. Tập hợp, đoàn kết các lực lượng xã hội vì mục tiêu chung của dân tộc.
B. Đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân.
C. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định vai trò lãnh đạo của mình thông qua phương thức nào?
A. Thông qua việc đề ra đường lối, chủ trương, chính sách đúng đắn.
B. Thông qua việc nắm giữ tất cả các vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước.
C. Thông qua việc kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của xã hội.
D. Thông qua việc sử dụng sức mạnh cưỡng chế.
4. Trong giai đoạn đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã có những điều chỉnh nào trong quan điểm về vai trò của kinh tế tư nhân?
A. Thừa nhận kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế.
B. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
C. Hạn chế tối đa sự phát triển của kinh tế tư nhân.
D. Chỉ cho phép kinh tế tư nhân hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.
5. Đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện tập trung nhất trong văn kiện nào?
A. Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" (25/11/1945).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).
C. Tác phẩm "Đường Kách mệnh" của Nguyễn Ái Quốc.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
6. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn xác định yếu tố nào là gốc của mọi thành công?
A. Sức mạnh của nhân dân.
B. Sự giúp đỡ của quốc tế.
C. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
D. Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi.
7. Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm lớn của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra từ thực tiễn lãnh đạo cách mạng?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Chủ trương đóng cửa, không giao lưu kinh tế với bên ngoài.
C. Tập trung xây dựng quân đội hùng mạnh, bất chấp điều kiện kinh tế.
D. Tuyệt đối hóa vai trò của kinh nghiệm quá khứ.
8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua văn kiện nào sau đây, định hướng cho sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới?
A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
B. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030.
C. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
D. Tất cả các văn kiện trên.
9. Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, văn hóa có vai trò như thế nào trong sự phát triển của đất nước?
A. Nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
B. Chỉ là công cụ phục vụ cho mục tiêu chính trị.
C. Chỉ là yếu tố phụ trợ cho sự phát triển kinh tế.
D. Không có vai trò đáng kể trong sự phát triển của đất nước.
10. Trong công tác xây dựng Đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt coi trọng việc đấu tranh phòng, chống những biểu hiện suy thoái nào?
A. Suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
B. Suy thoái về kinh tế.
C. Suy thoái về văn hóa.
D. Suy thoái về quốc phòng, an ninh.
11. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định đặc trưng nào của xã hội xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam xây dựng?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Tất cả các phương tiện sản xuất thuộc sở hữu nhà nước.
C. Không có sự phân biệt giai cấp.
D. Thực hiện chế độ phân phối bình quân.
12. Nguyên tắc nào sau đây chi phối hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quan hệ với các đảng cộng sản và công nhân quốc tế?
A. Đoàn kết, hữu nghị, hợp tác trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Ủng hộ vô điều kiện mọi phong trào cộng sản trên thế giới.
C. Áp đặt mô hình của Việt Nam cho các nước khác.
D. Chỉ hợp tác với các đảng cầm quyền.
13. Đâu là một trong những mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030?
A. Trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
B. Trở thành nước phát triển có thu nhập cao.
C. Duy trì nền kinh tế nông nghiệp.
D. Phát triển kinh tế bằng mọi giá, bất chấp tác động đến môi trường.
14. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra chủ trương "Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có chọn lọc, có trọng tâm, trọng điểm"?
A. Đại hội XII.
B. Đại hội VI.
C. Đại hội XI.
D. Đại hội XIII.
15. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Không có hội nghị nào quyết định thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, mà do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
B. Hội nghị lần thứ nhất.
C. Hội nghị lần thứ hai.
D. Hội nghị lần thứ ba.
16. Phong trào nào được xem là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào Xô viết - Nghệ Tĩnh.
B. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
D. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
17. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo sự đoàn kết trong Đảng?
A. Tự phê bình và phê bình.
B. Kỷ luật nghiêm minh.
C. Sự đồng đều về trình độ.
D. Nguồn gốc xuất thân.
18. Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
B. Chỉ liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đóng cửa, không tham gia các tổ chức quốc tế.
D. Ủng hộ mọi phong trào cách mạng trên thế giới.
19. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam đã quyết định tiến hành đường lối đổi mới đất nước?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội IV.
C. Đại hội V.
D. Đại hội VII.
20. Đâu không phải là một trong những đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
B. Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
C. Phân phối bình quân, không thừa nhận sự khác biệt về thu nhập.
D. Vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước.
21. Đâu là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tập trung dân chủ.
B. Đảng viên có quyền tự do ngôn luận tuyệt đối.
C. Quyết định theo đa số tuyệt đối.
D. Chỉ có đảng viên mới được tham gia đóng góp ý kiến.
22. Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng Đảng là gì?
A. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức.
B. Tăng cường số lượng đảng viên.
C. Tập trung phát triển kinh tế Đảng.
D. Đổi mới hình thức tuyên truyền, quảng bá về Đảng.
23. Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định tầm nhìn đến năm 2045 là gì?
A. Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
B. Việt Nam trở thành nước đang phát triển, có nền công nghiệp hiện đại.
C. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
D. Việt Nam trở thành nước có nền kinh tế thịnh vượng nhất khu vực.
24. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam như thế nào?
A. Kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và truyền thống văn hóa dân tộc.
B. Áp dụng một cách máy móc các nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Chỉ coi trọng những yếu tố phù hợp với lợi ích của giai cấp công nhân.
25. Điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam so với mô hình trước đổi mới là gì?
A. Thừa nhận và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
C. Ưu tiên tuyệt đối cho kinh tế nhà nước.
D. Thực hiện phân phối bình quân, cào bằng.
26. Chủ trương "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng" được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra nhằm phát huy vai trò nào của nhân dân?
A. Vai trò làm chủ, tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Vai trò đóng góp ý kiến cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
C. Vai trò thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
D. Vai trò giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
27. Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để tăng cường mối liên hệ giữa Đảng với nhân dân trong giai đoạn hiện nay?
A. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
B. Tăng cường tuyên truyền về đường lối, chủ trương của Đảng trên các phương tiện truyền thông.
C. Tổ chức nhiều hơn các cuộc họp giữa lãnh đạo Đảng với nhân dân.
D. Xây dựng nhiều hơn các trụ sở làm việc của Đảng ở địa phương.
28. Văn kiện nào được xem là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Luận cương chính trị của Trần Phú.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam.
D. Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc".
29. Trong giai đoạn 1930-1945, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam, từ đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ sang đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941).
B. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939.
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
D. Nam Kỳ khởi nghĩa.
30. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đổi mới tư duy của Đảng Cộng sản Việt Nam về kinh tế trong thời kỳ đổi mới (từ năm 1986)?
A. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Xây dựng nền kinh tế khép kín, tự cung tự cấp.
D. Phát triển kinh tế nhà nước là chủ đạo.