Đề 3 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Đầu Tư

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Đầu Tư

Đề 3 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Đầu Tư

1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có nghĩa vụ nào sau đây đối với việc bảo vệ môi trường?

A. Không có nghĩa vụ nào, vì việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của Nhà nước.
B. Chỉ cần thực hiện đánh giá tác động môi trường ban đầu.
C. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
D. Nộp phí bảo vệ môi trường thay vì thực hiện các biện pháp bảo vệ.

2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, những ngành nghề nào sau đây không thuộc diện ưu đãi đầu tư?

A. Sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
B. Nghiên cứu và phát triển.
C. Kinh doanh dịch vụ bất động sản.
D. Đầu tư vào khu công nghiệp.

3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền tự do chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài không?

A. Không được phép chuyển vốn ra nước ngoài trong mọi trường hợp.
B. Được tự do chuyển vốn ra nước ngoài sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
C. Chỉ được chuyển vốn ra nước ngoài khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
D. Chỉ được chuyển vốn ra nước ngoài sau 5 năm hoạt động.

4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, dự án đầu tư nào sau đây thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?

A. Dự án đầu tư xây dựng sân golf.
B. Dự án đầu tư có vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên.
C. Dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa nước từ 500 héc ta trở lên.
D. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới.

5. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không được coi là hoạt động đầu tư?

A. Mua cổ phần của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.
B. Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Cho vay vốn để thực hiện dự án đầu tư.
D. Mua trái phiếu chính phủ.

6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc giải quyết tranh chấp đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện theo trình tự nào?

A. Chỉ được giải quyết tại Tòa án Việt Nam.
B. Chỉ được giải quyết thông qua trọng tài quốc tế.
C. Theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định.

7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư được thực hiện hoạt động đầu tư thông qua hình thức nào sau đây?

A. Thành lập văn phòng đại diện.
B. Thành lập chi nhánh.
C. Thành lập tổ chức kinh tế.
D. Thành lập đơn vị sự nghiệp.

8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc giám sát, đánh giá dự án đầu tư được thực hiện bởi cơ quan nào?

A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công an.
C. Cơ quan đăng ký đầu tư.
D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước?

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Tòa án hoặc Trọng tài.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Thanh tra Chính phủ.

10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, loại hình hợp đồng nào sau đây được sử dụng trong hoạt động đầu tư?

A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
B. Hợp đồng lao động.
C. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
D. Hợp đồng dịch vụ.

11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động?

A. Nhà đầu tư chậm nộp báo cáo định kỳ.
B. Dự án không triển khai trong vòng 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C. Nhà đầu tư thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
D. Dự án bị lỗ trong 3 năm liên tiếp.

12. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020?

A. Đáp ứng điều kiện về quy mô vốn đầu tư.
B. Sử dụng công nghệ tiên tiến.
C. Sử dụng nhiều lao động địa phương.
D. Được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện nào sau đây khi thực hiện dự án đầu tư?

A. Có ít nhất 50% số lượng lao động là người Việt Nam.
B. Sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu.
C. Không gây ô nhiễm môi trường.
D. Ưu tiên sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu.

14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi về chính sách pháp luật, ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, Nhà nước có biện pháp xử lý nào?

A. Nhà nước không có trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
B. Nhà nước chỉ bồi thường bằng tiền mặt.
C. Nhà nước thực hiện một hoặc một số biện pháp như tiếp tục thực hiện dự án, điều chỉnh mục tiêu dự án, bồi thường thiệt hại.
D. Nhà nước sẽ thu hồi dự án và trả lại vốn đầu tư ban đầu.

15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn nào sau đây?

A. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
B. Địa bàn có cơ sở hạ tầng phát triển.
C. Địa bàn gần khu công nghiệp.
D. Địa bàn có nhiều lao động trình độ cao.

16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác không?

A. Không được phép chuyển nhượng trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được chuyển nhượng sau khi dự án đã hoàn thành.
C. Được phép chuyển nhượng khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được chuyển nhượng cho nhà đầu tư trong nước.

17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi nào của cơ quan nhà nước?

A. Chỉ được khiếu nại về việc chậm cấp phép đầu tư.
B. Chỉ được tố cáo về hành vi tham nhũng.
C. Khiếu nại, tố cáo về các hành vi trái pháp luật, gây khó khăn, phiền hà.
D. Không có quyền khiếu nại, tố cáo.

18. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư?

A. Quốc hữu hóa tài sản của nhà đầu tư.
B. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
C. Bảo đảm chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
D. Giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài hoặc tòa án.

19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam?

A. Đáp ứng các điều kiện về quốc phòng, an ninh quốc gia.
B. Tuân thủ pháp luật Việt Nam.
C. Phải sử dụng 100% lao động là người Việt Nam.
D. Bảo vệ môi trường.

20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư?

A. Đầu tư vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
B. Đầu tư vào khu công nghiệp.
C. Gian lận, lừa dối để được hưởng ưu đãi đầu tư.
D. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.

21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có được hưởng đối xử quốc gia (National Treatment) không?

A. Không, nhà đầu tư nước ngoài luôn bị đối xử khác biệt so với nhà đầu tư trong nước.
B. Có, nhà đầu tư nước ngoài được hưởng đối xử quốc gia trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ nhà đầu tư từ các quốc gia có ký hiệp định song phương với Việt Nam mới được hưởng đối xử quốc gia.
D. Chỉ nhà đầu tư đầu tư vào các ngành nghề ưu đãi mới được hưởng đối xử quốc gia.

22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có trách nhiệm nào sau đây đối với người lao động?

A. Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh.
B. Trả lương cao hơn mức lương tối thiểu vùng 50%.
C. Cung cấp nhà ở miễn phí cho người lao động.
D. Mua bảo hiểm nhân thọ cho tất cả người lao động.

23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây được coi là thay đổi dự án đầu tư?

A. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong cùng tỉnh.
C. Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư.
D. Thay đổi tên doanh nghiệp.

24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành nghề nào sau đây bị cấm đầu tư?

A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
B. Kinh doanh bất động sản.
C. Kinh doanh dịch vụ logistics.
D. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán.

25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi nhà đầu tư vi phạm pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền áp dụng hình thức xử phạt nào sau đây?

A. Chỉ được cảnh cáo.
B. Chỉ được phạt tiền.
C. Cảnh cáo, phạt tiền, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
D. Tịch thu toàn bộ tài sản của nhà đầu tư.

26. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài?

A. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
D. Đầu tư theo hình thức mua lại doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa.

27. Theo Luật Đầu tư năm 2020, loại hình dự án nào sau đây được ưu tiên thu hút đầu tư?

A. Dự án sử dụng nhiều lao động phổ thông.
B. Dự án có công nghệ lạc hậu.
C. Dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao.
D. Dự án có công nghệ cao, thân thiện với môi trường.

28. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế?

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
D. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

29. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi dự án đầu tư gây thiệt hại cho người khác, nhà đầu tư có trách nhiệm gì?

A. Không có trách nhiệm gì, vì đây là rủi ro kinh doanh.
B. Chỉ bồi thường thiệt hại nếu có lỗi cố ý.
C. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ bồi thường thiệt hại cho người lao động.

30. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư?

A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng.
B. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế đã thành lập.
C. Đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
D. Đầu tư dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên.

1 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có nghĩa vụ nào sau đây đối với việc bảo vệ môi trường?

2 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, những ngành nghề nào sau đây không thuộc diện ưu đãi đầu tư?

3 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền tự do chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài không?

4 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, dự án đầu tư nào sau đây thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?

5 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

5. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không được coi là hoạt động đầu tư?

6 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc giải quyết tranh chấp đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện theo trình tự nào?

7 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư được thực hiện hoạt động đầu tư thông qua hình thức nào sau đây?

8 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc giám sát, đánh giá dự án đầu tư được thực hiện bởi cơ quan nào?

9 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước?

10 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, loại hình hợp đồng nào sau đây được sử dụng trong hoạt động đầu tư?

11 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động?

12 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

12. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020?

13 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện nào sau đây khi thực hiện dự án đầu tư?

14 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi về chính sách pháp luật, ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, Nhà nước có biện pháp xử lý nào?

15 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn nào sau đây?

16 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác không?

17 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi nào của cơ quan nhà nước?

18 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

18. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư?

19 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam?

20 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư?

21 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có được hưởng đối xử quốc gia (National Treatment) không?

22 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có trách nhiệm nào sau đây đối với người lao động?

23 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây được coi là thay đổi dự án đầu tư?

24 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành nghề nào sau đây bị cấm đầu tư?

25 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi nhà đầu tư vi phạm pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền áp dụng hình thức xử phạt nào sau đây?

26 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

26. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài?

27 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

27. Theo Luật Đầu tư năm 2020, loại hình dự án nào sau đây được ưu tiên thu hút đầu tư?

28 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

28. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế?

29 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

29. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi dự án đầu tư gây thiệt hại cho người khác, nhà đầu tư có trách nhiệm gì?

30 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

30. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư?