1. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, khi người lao động bị tạm đình chỉ công việc thì thời gian tạm đình chỉ không được quá bao nhiêu ngày?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
2. Theo Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải thông báo quyết định cho thôi việc cho người lao động trước bao nhiêu ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn?
A. Ít nhất 30 ngày
B. Ít nhất 45 ngày
C. Ít nhất 60 ngày
D. Không cần báo trước
3. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm lương ít nhất bằng bao nhiêu so với tiền lương làm việc vào ban ngày?
A. 20%
B. 30%
C. 50%
D. 100%
4. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, thời giờ làm việc được rút ngắn đối với những người lao động nào?
A. Người lao động cao tuổi.
B. Người lao động chưa thành niên.
C. Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
D. Tất cả các đối tượng trên.
5. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, khi người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ mà ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người lao động, thì phải thực hiện biện pháp gì?
A. Cho thôi việc ngay lập tức.
B. Chuyển người lao động sang làm công việc khác.
C. Xây dựng phương án sử dụng lao động và thông báo cho người lao động biết trước ít nhất 30 ngày.
D. Không cần thông báo cho người lao động.
6. Theo Bộ luật Lao động 2019, thời gian nghỉ giữa giờ làm việc được quy định như thế nào?
A. Người lao động làm việc liên tục 8 giờ được nghỉ ít nhất 30 phút, tính vào thời giờ làm việc.
B. Người lao động làm việc liên tục 6 giờ được nghỉ ít nhất 30 phút, tính vào thời giờ làm việc.
C. Người lao động làm việc liên tục 6 giờ được nghỉ ít nhất 30 phút, không tính vào thời giờ làm việc.
D. Thời gian nghỉ giữa giờ do người sử dụng lao động quy định.
7. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, khi nào người sử dụng lao động được quyền chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động?
A. Khi người lao động không hoàn thành công việc.
B. Khi có nhu cầu sản xuất, kinh doanh đột xuất.
C. Doanh nghiệp có quyền chuyển bất kỳ lúc nào.
D. Khi gặp khó khăn tài chính.
8. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có trách nhiệm gì đối với việc bảo vệ tài sản của người sử dụng lao động?
A. Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài sản của người sử dụng lao động.
B. Chỉ bảo vệ tài sản khi được yêu cầu.
C. Không có trách nhiệm bảo vệ tài sản.
D. Bảo vệ tài sản của người sử dụng lao động và của đồng nghiệp.
9. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc không?
A. Không có nghĩa vụ đóng.
B. Chỉ đóng bảo hiểm xã hội.
C. Chỉ đóng bảo hiểm y tế.
D. Có nghĩa vụ đóng đầy đủ theo quy định của pháp luật.
10. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, thỏa ước lao động tập thể là gì?
A. Văn bản thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về các điều kiện lao động.
B. Văn bản thỏa thuận giữa tập thể người lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã thỏa thuận.
C. Quy định nội bộ của doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến lao động.
D. Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành để điều chỉnh quan hệ lao động.
11. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, mức lương của người lao động trong thời gian thử việc ít nhất bằng bao nhiêu so với mức lương của công việc đó?
A. 50%
B. 70%
C. 85%
D. 100%
12. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng hình thức nào?
A. Chỉ bằng văn bản.
B. Chỉ bằng lời nói.
C. Bằng văn bản hoặc lời nói.
D. Chủ yếu bằng văn bản, trừ một số công việc tạm thời có thể bằng lời nói.
13. Trong trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, người sử dụng lao động có quyền cho người lao động nghỉ việc tạm thời không? Nếu có, thời gian nghỉ tối đa là bao lâu theo quy định của Bộ luật Lao động 2019?
A. Không được phép cho nghỉ việc.
B. Được phép, tối đa 30 ngày.
C. Được phép, tối đa 60 ngày.
D. Được phép, không giới hạn thời gian.
14. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, tổ chức nào có quyền đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong quan hệ lao động?
A. Công đoàn.
B. Hội luật gia.
C. Đoàn thanh niên.
D. Hội phụ nữ.
15. Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019?
A. Người lao động tự ý bỏ việc 3 ngày liên tục mà không có lý do chính đáng.
B. Người lao động thường xuyên đi muộn về sớm.
C. Người lao động không hoàn thành công việc được giao.
D. Người lao động có hành vi vi phạm nội quy lao động.
16. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, thời gian nghỉ thai sản tối đa của lao động nữ là bao nhiêu?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 6 tháng
D. 7 tháng
17. Thời gian thử việc tối đa đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên là bao lâu theo quy định của Bộ luật Lao động 2019?
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 90 ngày
D. Không giới hạn
18. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ đang mang thai không?
A. Được phép nếu có lý do chính đáng.
B. Được phép nếu lao động nữ vi phạm kỷ luật.
C. Không được phép, trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
D. Được phép nếu đã báo trước 30 ngày.
19. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, ai là người có quyền ban hành nội quy lao động trong doanh nghiệp?
A. Người lao động.
B. Người sử dụng lao động.
C. Tổ chức công đoàn.
D. Cơ quan nhà nước.
20. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, khi người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm gì?
A. Chỉ hỗ trợ chi phí điều trị ban đầu.
B. Chỉ bồi thường nếu lỗi thuộc về người sử dụng lao động.
C. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu và thanh toán chi phí khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng cho người lao động.
D. Không có trách nhiệm nếu người lao động tự gây tai nạn.
21. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, khi nào người lao động được hưởng trợ cấp thôi việc?
A. Khi bị kỷ luật sa thải.
B. Khi tự ý bỏ việc.
C. Khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên.
D. Khi nghỉ hưu.
22. Người sử dụng lao động có được phép giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động không, theo Bộ luật Lao động 2019?
A. Được phép giữ để quản lý nhân sự.
B. Được phép giữ nếu người lao động đồng ý.
C. Không được phép giữ dưới bất kỳ hình thức nào.
D. Được phép giữ trong thời gian thử việc.
23. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh dựa trên những yếu tố nào?
A. Chỉ dựa trên chỉ số giá tiêu dùng.
B. Chỉ dựa trên năng suất lao động.
C. Dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;điều kiện kinh tế - xã hội và mức tiền lương trên thị trường lao động.
D. Do người sử dụng lao động tự quyết định.
24. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động?
A. Phân biệt đối xử trong lao động.
B. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động.
C. Lạm dụng, cưỡng bức lao động.
D. Tất cả các hành vi trên.
25. Theo Bộ luật Lao động 2019, khi nào người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương?
A. Khi ông bà nội, ngoại chết;bố mẹ (kể cả bên vợ, bên chồng) chết;vợ hoặc chồng, con chết.
B. Khi bản thân bị ốm đau.
C. Khi tham gia các hoạt động xã hội.
D. Khi đi du lịch.
26. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động?
A. Không có trách nhiệm.
B. Chỉ đào tạo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước.
C. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề hoặc tạo điều kiện để người lao động tự đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
D. Chỉ bồi dưỡng cho người lao động làm việc lâu năm.
27. Theo Bộ luật Lao động 2019, độ tuổi tối thiểu để người lao động được giao kết hợp đồng lao động là bao nhiêu?
A. 16 tuổi
B. 18 tuổi
C. 15 tuổi
D. 14 tuổi
28. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, thời giờ làm việc bình thường trong một ngày của người lao động không được quá bao nhiêu giờ?
A. 6 giờ
B. 8 giờ
C. 10 giờ
D. 12 giờ
29. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, thời hiệu để người lao động khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là bao lâu kể từ ngày phát hiện ra hành vi vi phạm quyền lợi của mình?
A. 06 tháng
B. 09 tháng
C. 01 năm
D. 02 năm
30. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
A. Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn.
B. Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động.
C. Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
D. Cả A và B.