1. Nỗi lòng của Đặng Dung trong Cảm hoài chủ yếu là nỗi lòng của ai?
A. Một người thi sĩ tài hoa nhưng cô đơn.
B. Một vị anh hùng dân tộc mang chí lớn nhưng thời thế éo le.
C. Một nhà nho bất mãn với triều đình.
D. Một người dân bình thường chứng kiến cảnh nước mất nhà tan.
2. Cảm hứng bao trùm bài thơ Cảm hoài là gì?
A. Nỗi sầu tư về quá khứ.
B. Niềm tin vào tương lai tươi sáng.
C. Cảm hứng bi tráng về thời thế và người anh hùng.
D. Tình yêu thiên nhiên và con người.
3. Đặng Dung đã sử dụng biện pháp tu từ nào hiệu quả trong bài thơ Cảm hoài để thể hiện khí phách của mình?
A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. So sánh và nhân hóa.
C. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
D. Tương phản và phóng đại.
4. Hình ảnh sông gầm thây người trong bài thơ gợi lên điều gì?
A. Sự hùng vĩ của thiên nhiên.
B. Cảnh tượng chiến tranh tàn khốc, chết chóc.
C. Nỗi cô đơn của con người trước vũ trụ.
D. Sự thanh bình của cuộc sống nông thôn.
5. Theo phân tích phổ biến, tại sao Đặng Dung lại dùng hình ảnh sông gầm thây người thay vì sông chảy máu?
A. Để tăng tính gợi hình, gợi âm thanh dữ dội.
B. Để tránh sự ghê rợn, phản cảm.
C. Để thể hiện sự u buồn, bi lụy.
D. Để ám chỉ sự ô nhiễm của dòng sông.
6. Câu thơ Tráng khí hải hồ – Khôn lấp đâu cho thấy tinh thần của người anh hùng trước nghịch cảnh là gì?
A. Luôn giữ vững tinh thần lạc quan.
B. Chấp nhận số phận và tìm cách thích nghi.
C. Khí phách hào hùng, bất khuất, không gì dập tắt được.
D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài.
7. Trong bài thơ, cụm từ nhân sinh bất ngộ có ý nghĩa gì?
A. Con người không gặp may mắn trong cuộc sống.
B. Cuộc đời con người không gặp được thời cơ thuận lợi.
C. Con người không gặp được người tri kỷ.
D. Cuộc sống con người không có ý nghĩa.
8. Cụm từ đâu biết đâu trong câu Thế sự thăng trầm – Đâu biết đâu có ý nghĩa gì?
A. Không biết rõ tương lai sẽ ra sao.
B. Không xác định được phương hướng, lẽ sống.
C. Không hiểu rõ sự thay đổi của thế sự.
D. Không chắc chắn về sự đúng sai của mọi việc.
9. Cụm từ nhân sinh bất ngộ có liên quan đến quan niệm nào của người xưa?
A. Quan niệm về duyên phận.
B. Quan niệm về mệnh trời.
C. Quan niệm về cơ hội ngộ hiệp.
D. Quan niệm về đạo làm người.
10. Theo phân tích văn học, câu Thế sự thăng trầm – Đâu biết đâu mang sắc thái biểu cảm gì?
A. Sự giận dữ trước bất công.
B. Sự ngao ngán, băn khoăn trước biến động của thời cuộc.
C. Sự vui vẻ trước những thay đổi.
D. Sự thờ ơ với mọi biến cố.
11. Bài thơ Cảm hoài của Đặng Dung được sáng tác trong hoàn cảnh nào của lịch sử dân tộc?
A. Thời kỳ đất nước bị chia cắt bởi Nam Bắc triều.
B. Thời kỳ nhà Lê suy yếu và loạn 12 sứ quân.
C. Thời kỳ nhà Trần suy tàn và nhà Hồ lên nắm quyền.
D. Thời kỳ nhà Nguyễn thành lập và cai trị.
12. Bài thơ Cảm hoài thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
D. Song thất lục bát.
13. Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ Cảm hoài là gì?
A. Buồn bã, u sầu vì mất nước.
B. Hào hùng, bi tráng xen lẫn nỗi niềm thời thế.
C. Cô đơn, lãng mạn trước thiên nhiên.
D. Chán nản, bất lực trước thời cuộc.
14. Câu thơ Thế sự thăng trầm – Đâu biết đâu thể hiện điều gì trong tâm trạng của tác giả?
A. Sự bất lực trước quy luật biến đổi của lịch sử.
B. Sự hoài nghi về tương lai của đất nước.
C. Sự ngao ngán trước những biến động khó lường của thời cuộc.
D. Sự suy tư về lẽ tồn tại của con người.
15. Nhà thơ Đặng Dung là ai và thuộc thời đại nào?
A. Thế kỷ XVII, thời Lê sơ.
B. Thế kỷ XVIII, thời Hậu Lê và Trịnh – Nguyễn phân tranh.
C. Thế kỷ XV, thời nhà Hồ.
D. Thế kỷ XIX, thời Nguyễn.
16. Câu thơ Tráng khí hải hồ – Khôn lấp đâu thể hiện phẩm chất gì của nhân vật trữ tình?
A. Lòng yêu nước sâu sắc.
B. Tinh thần bất khuất, ý chí kiên cường.
C. Khát vọng hòa bình.
D. Sự coi thường cái chết.
17. Theo phân tích của các nhà nghiên cứu, tại sao Đặng Dung lại dùng từ gầm trong câu sông gầm thây người?
A. Để diễn tả sự chảy xiết của dòng sông.
B. Để nhấn mạnh âm thanh dữ dội, ám ảnh của cảnh tượng.
C. Để thể hiện sự oán giận của dòng sông.
D. Để tạo sự tương phản với sự tĩnh lặng của thiên nhiên.
18. Cảm xúc chủ đạo toát lên từ câu Thế sự thăng trầm – Đâu biết đâu là gì?
A. Sự phẫn uất.
B. Sự hoài nghi và ngao ngán.
C. Sự quyết tâm.
D. Sự vui mừng.
19. Bài thơ Cảm hoài cho thấy quan điểm của Đặng Dung về vai trò của người anh hùng dân tộc trong lịch sử như thế nào?
A. Người anh hùng chỉ là những nhân vật lịch sử bi kịch.
B. Người anh hùng có vai trò quyết định vận mệnh đất nước.
C. Người anh hùng cần có ý chí và tài năng để thay đổi thời cuộc.
D. Người anh hùng là những người hy sinh vì dân tộc.
20. Theo phân tích phổ biến, câu thơ Bá nghiệp chiêu mô – Đã có đâu thể hiện điều gì?
A. Sự chán ghét đối với việc tranh đoạt quyền lực.
B. Nỗi trăn trở về việc xây dựng sự nghiệp lớn lao chưa thành.
C. Sự phủ nhận giá trị của những thành tựu chính trị.
D. Sự hoài nghi về khả năng thành công của các lãnh đạo.
21. Bài thơ Cảm hoài của Đặng Dung có ảnh hưởng đến phong cách thơ ca dân tộc ở điểm nào?
A. Thúc đẩy phong trào thơ ca yêu nước.
B. Góp phần định hình phong cách thơ bi tráng.
C. Mở đường cho thể loại thơ tự sự.
D. Khuyến khích lối viết giàu tính triết lý.
22. Trong bài thơ Cảm hoài, Đặng Dung thể hiện thái độ gì đối với những kẻ nắm quyền cai trị đất nước lúc bấy giờ?
A. Tán thành và ủng hộ.
B. Chê bai và khinh thường.
C. Gián tiếp phê phán qua nỗi niềm thời thế.
D. Bàng quan, không quan tâm.
23. Theo phân tích, câu Bá nghiệp chiêu mô – Đã có đâu thể hiện thái độ gì của Đặng Dung đối với sự nghiệp?
A. Coi thường công danh phú quý.
B. Tiếc nuối vì chưa có cơ hội thực hiện hoài bão lớn.
C. Chán nản với những gì đã đạt được.
D. Hoài nghi về giá trị của sự nghiệp.
24. Theo phân tích phổ biến, hải hồ trong câu Tráng khí hải hồ – Khôn lấp đâu có thể hiểu là gì?
A. Biển cả mênh mông.
B. Hồ nước lớn.
C. Cả hai ý nghĩa trên đều có thể được hiểu.
D. Chỉ một hình ảnh tượng trưng cho ý chí.
25. Câu thơ Giang sơn muôn dặm – Ai người quyết thể hiện điều gì?
A. Sự bất lực của nhà thơ trước tình hình đất nước.
B. Câu hỏi tu từ về người lãnh đạo có khả năng định đoạt vận mệnh đất nước.
C. Sự khinh thường đối với những kẻ nắm quyền.
D. Nỗi buồn vì sự chia cắt của đất nước.