[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

[KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

1. Việc xác định rõ mục tiêu kinh doanh trong kế hoạch giúp doanh nghiệp đạt được điều gì?

A. Đảm bảo mọi hoạt động đều diễn ra một cách ngẫu nhiên.
B. Tạo ra sự tập trung và định hướng cho các hoạt động, đo lường hiệu quả.
C. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh trên thị trường.
D. Cam kết đạt được lợi nhuận cao nhất trong ngắn hạn.

2. Mục tiêu của việc dự báo doanh thu trong kế hoạch kinh doanh là gì?

A. Đảm bảo rằng doanh thu luôn bằng với chi phí.
B. Ước tính nguồn thu tiềm năng để lập kế hoạch tài chính và marketing.
C. Loại bỏ mọi yếu tố rủi ro liên quan đến biến động thị trường.
D. Xác định số lượng nhân viên tối thiểu cần thiết.

3. Theo quy định pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp có thể có bao nhiêu loại hình?

A. Chỉ có một loại hình duy nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Tối đa ba loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
C. Có nhiều loại hình khác nhau như công ty hợp danh, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.
D. Chỉ có hai loại hình: doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.

4. Theo pháp luật Việt Nam, khi lập kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm gì với Nhà nước?

A. Chỉ cần nộp thuế và không chịu sự quản lý nào khác.
B. Thực hiện đúng các quy định về đăng ký kinh doanh, thuế, lao động và các luật liên quan.
C. Chỉ cần nộp báo cáo tài chính hàng năm.
D. Không có bất kỳ trách nhiệm nào ngoài việc đóng góp vốn.

5. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có đặc điểm nổi bật là:

A. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn.
B. Thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp.
C. Có thể phát hành cổ phiếu ra công chúng.
D. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.

6. Việc đánh giá rủi ro trong kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

A. Đảm bảo doanh nghiệp không bao giờ gặp rủi ro.
B. Giúp nhận diện, phân tích và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với rủi ro tiềm ẩn.
C. Chỉ tập trung vào các rủi ro tài chính.
D. Chỉ ra rằng kinh doanh luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ.

7. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nội dung cơ bản của một bản kế hoạch kinh doanh?

A. Tóm tắt điều hành.
B. Phân tích thị trường.
C. Kế hoạch sản xuất và vận hành.
D. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty mẹ.

8. Theo quy định của pháp luật về kinh doanh, điều kiện để cá nhân được phép kinh doanh là gì?

A. Phải có bằng đại học chuyên ngành kinh tế.
B. Phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp cấm kinh doanh.
C. Phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc.
D. Phải có giấy phép kinh doanh do UBND tỉnh cấp.

9. Khi phân tích môi trường kinh doanh, yếu tố chính sách pháp luật liên quan đến khía cạnh nào?

A. Sở thích và thói quen của người tiêu dùng.
B. Các quy định, luật lệ, chính sách của Nhà nước ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
C. Tình hình kinh tế chung của quốc gia.
D. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.

10. Việc xác định Khách hàng mục tiêu trong kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp làm gì?

A. Tạo ra sản phẩm phục vụ tất cả mọi người trên thị trường.
B. Hiểu rõ đối tượng phục vụ để điều chỉnh sản phẩm, dịch vụ và chiến lược tiếp thị.
C. Đảm bảo giá bán luôn thấp hơn đối thủ cạnh tranh.
D. Chỉ tập trung vào việc giảm thiểu chi phí sản xuất.

11. Một kế hoạch kinh doanh cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, ví dụ, phân tích thị trường cần ảnh hưởng đến phần nào?

A. Tóm tắt điều hành.
B. Chiến lược marketing và bán hàng, kế hoạch sản xuất.
C. Phân tích SWOT.
D. Đánh giá rủi ro.

12. Yếu tố Kế hoạch tổ chức và nhân sự trong bản kế hoạch kinh doanh tập trung vào vấn đề gì?

A. Phân tích chi tiết các xu hướng công nghệ mới nhất.
B. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận và chính sách nhân sự.
C. Dự báo các biến động kinh tế vĩ mô.
D. Chiến lược định giá sản phẩm.

13. Việc lập kế hoạch kinh doanh nhằm mục đích chính là gì đối với doanh nghiệp?

A. Đảm bảo doanh nghiệp luôn có lợi nhuận cao nhất trong mọi trường hợp.
B. Cung cấp cơ sở để tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh và ra quyết định.
C. Thu hút tối đa vốn đầu tư từ các nhà tài trợ nước ngoài.
D. Tránh mọi rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động.

14. Trong kế hoạch kinh doanh, yếu tố Nhu cầu vốn thể hiện điều gì?

A. Số tiền mà doanh nghiệp dự kiến sẽ chi tiêu cho quảng cáo.
B. Tổng số tiền mà doanh nghiệp cần để thực hiện các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch.
C. Số lợi nhuận dự kiến thu được sau khi trừ chi phí.
D. Giá trị tài sản cố định mà doanh nghiệp sở hữu.

15. Theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm cơ bản là gì?

A. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
B. Có ít nhất hai chủ sở hữu cùng góp vốn.
C. Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
D. Được phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.

16. Phần Chiến lược marketing và bán hàng trong kế hoạch kinh doanh cần làm rõ điều gì?

A. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
B. Các phương pháp tiếp cận thị trường, thu hút khách hàng và phương thức bán hàng.
C. Dự báo chính xác biến động của tỷ giá hối đoái.
D. Nguồn vốn huy động và các khoản vay ngân hàng.

17. Kế hoạch tài chính trong bản kế hoạch kinh doanh bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

A. Phân tích SWOT của đối thủ cạnh tranh.
B. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận và nhu cầu vốn.
C. Cơ cấu ngành nghề kinh doanh.
D. Quy trình tuyển dụng nhân sự.

18. Trong một kế hoạch kinh doanh, Phân tích điểm hòa vốn nhằm mục đích chính là gì?

A. Xác định số lượng sản phẩm tối thiểu cần bán để bù đắp chi phí.
B. Đảm bảo doanh nghiệp luôn có lợi nhuận.
C. Dự đoán doanh thu vượt trội so với chi phí.
D. Chỉ ra điểm mà doanh nghiệp bắt đầu thua lỗ.

19. Tại sao việc đặt mục tiêu SMART (Specific, Measurable, Achievable, Relevant, Time-bound) lại quan trọng trong lập kế hoạch kinh doanh?

A. Để tạo ra các mục tiêu mơ hồ, dễ dàng thay đổi.
B. Để đảm bảo mục tiêu rõ ràng, đo lường được, khả thi, liên quan và có thời hạn cụ thể, giúp dễ dàng theo dõi và đánh giá.
C. Chỉ để phục vụ việc báo cáo với cơ quan quản lý.
D. Để tăng cường sự phức tạp của kế hoạch.

20. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào sau đây có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật?

A. Tổ chức kinh tế có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo quy định.
D. Tổ chức, cá nhân có giấy phép kinh doanh do Nhà nước cấp.

21. Theo Luật Doanh nghiệp, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ những trường hợp nào sau đây?

A. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
C. Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
D. Doanh nghiệp xã hội.

22. Trong một bản kế hoạch kinh doanh, phần Phân tích thị trường thường tập trung vào những yếu tố nào?

A. Chi tiết về tài chính cá nhân của các nhà quản lý.
B. Quy trình sản xuất và công nghệ áp dụng.
C. Quy mô, đặc điểm, xu hướng của khách hàng mục tiêu và đối thủ cạnh tranh.
D. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.

23. Đâu là vai trò của việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong lập kế hoạch kinh doanh?

A. Chỉ tập trung vào các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
B. Giúp doanh nghiệp hiểu rõ vị thế nội tại và ngoại cảnh để xây dựng chiến lược phù hợp.
C. Đảm bảo doanh nghiệp luôn có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối.
D. Chỉ đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp.

24. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh trong kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp:

A. Dự đoán chính xác mọi hoạt động của đối thủ.
B. Xác định điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để xây dựng chiến lược cạnh tranh phù hợp.
C. Chỉ tập trung vào việc sao chép sản phẩm của đối thủ.
D. Đánh giá khả năng thành công của đối thủ.

25. Trong một bản kế hoạch kinh doanh, Tóm tắt điều hành có vai trò gì?

A. Trình bày chi tiết toàn bộ nội dung của kế hoạch.
B. Cung cấp cái nhìn tổng quan, hấp dẫn về toàn bộ kế hoạch kinh doanh cho người đọc.
C. Chỉ tập trung vào khía cạnh tài chính.
D. Nêu bật các vấn đề pháp lý cần giải quyết.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

1. Việc xác định rõ mục tiêu kinh doanh trong kế hoạch giúp doanh nghiệp đạt được điều gì?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

2. Mục tiêu của việc dự báo doanh thu trong kế hoạch kinh doanh là gì?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

3. Theo quy định pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp có thể có bao nhiêu loại hình?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

4. Theo pháp luật Việt Nam, khi lập kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm gì với Nhà nước?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

5. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có đặc điểm nổi bật là:

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

6. Việc đánh giá rủi ro trong kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

7. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nội dung cơ bản của một bản kế hoạch kinh doanh?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

8. Theo quy định của pháp luật về kinh doanh, điều kiện để cá nhân được phép kinh doanh là gì?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

9. Khi phân tích môi trường kinh doanh, yếu tố chính sách pháp luật liên quan đến khía cạnh nào?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

10. Việc xác định Khách hàng mục tiêu trong kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp làm gì?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

11. Một kế hoạch kinh doanh cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, ví dụ, phân tích thị trường cần ảnh hưởng đến phần nào?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

12. Yếu tố Kế hoạch tổ chức và nhân sự trong bản kế hoạch kinh doanh tập trung vào vấn đề gì?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

13. Việc lập kế hoạch kinh doanh nhằm mục đích chính là gì đối với doanh nghiệp?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

14. Trong kế hoạch kinh doanh, yếu tố Nhu cầu vốn thể hiện điều gì?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

15. Theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm cơ bản là gì?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

16. Phần Chiến lược marketing và bán hàng trong kế hoạch kinh doanh cần làm rõ điều gì?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

17. Kế hoạch tài chính trong bản kế hoạch kinh doanh bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

18. Trong một kế hoạch kinh doanh, Phân tích điểm hòa vốn nhằm mục đích chính là gì?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

19. Tại sao việc đặt mục tiêu SMART (Specific, Measurable, Achievable, Relevant, Time-bound) lại quan trọng trong lập kế hoạch kinh doanh?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

20. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào sau đây có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

21. Theo Luật Doanh nghiệp, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ những trường hợp nào sau đây?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

22. Trong một bản kế hoạch kinh doanh, phần Phân tích thị trường thường tập trung vào những yếu tố nào?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

23. Đâu là vai trò của việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong lập kế hoạch kinh doanh?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

24. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh trong kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp:

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Tags: Bộ đề 1

25. Trong một bản kế hoạch kinh doanh, Tóm tắt điều hành có vai trò gì?