[Chân trời] Trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời bài 3: Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học
[Chân trời] Trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời bài 3: Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học
1. Trong quá trình đoạn nhiệt, điều nào sau đây luôn đúng?
A. \(Q = 0\) và \(\Delta U = W\).
B. \(Q = 0\) và \(\Delta U = -W\).
C. \(W = 0\) và \(\Delta U = Q\).
D. \(\Delta U = 0\) và \(Q = W\).
2. Đối với một khối khí lý tưởng, nội năng chỉ phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A. Áp suất.
B. Thể tích.
C. Nhiệt độ.
D. Áp suất và thể tích.
3. Một hệ nhận nhiệt lượng \(Q = 200 \text{ J}\). Nếu nội năng của hệ tăng thêm \(120 \text{ J}\), thì công mà hệ sinh ra là:
A. \(W = 80 \text{ J}\)
B. \(W = -80 \text{ J}\)
C. \(W = 320 \text{ J}\)
D. \(W = -320 \text{ J}\)
4. Định luật 1 của nhiệt động lực học là một trường hợp đặc biệt của định luật nào?
A. Định luật bảo toàn khối lượng.
B. Định luật bảo toàn năng lượng.
C. Định luật bảo toàn động lượng.
D. Định luật hấp dẫn.
5. Khi một hệ thực hiện công lên môi trường và tỏa nhiệt, nội năng của hệ sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không đổi.
D. Phụ thuộc vào quá trình diễn ra.
6. Trong quá trình làm lạnh đẳng tích của một khối khí lý tưởng, nội năng của nó sẽ:
A. Tăng lên vì khí nhận nhiệt.
B. Giảm đi vì khí tỏa nhiệt.
C. Không đổi vì thể tích không đổi.
D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.
7. Khi một khối khí nhận nhiệt lượng \(Q = 100 \text{ J}\) và thực hiện công \(W = 40 \text{ J}\), nội năng của khối khí đã biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?
A. \(\Delta U = 60 \text{ J}\)
B. \(\Delta U = 140 \text{ J}\)
C. \(\Delta U = -60 \text{ J}\)
D. \(\Delta U = -140 \text{ J}\)
8. Theo định luật 1 của nhiệt động lực học, sự biến thiên nội năng của một hệ bằng:
A. Công sinh bởi hệ cộng với nhiệt lượng mà hệ nhận được.
B. Công mà hệ sinh ra trừ đi nhiệt lượng mà hệ nhận được.
C. Nhiệt lượng mà hệ nhận được trừ đi công mà hệ sinh ra.
D. Nhiệt lượng mà hệ tỏa ra trừ đi công mà hệ nhận được.
9. Định luật 1 nhiệt động lực học cho biết:
A. Năng lượng của một hệ cô lập là không đổi.
B. Nhiệt không thể chuyển hóa hoàn toàn thành công.
C. Trong quá trình tự diễn biến, entropy của một hệ cô lập luôn tăng.
D. Nội năng của hệ không thay đổi trong quá trình đẳng tích.
10. Nội năng của một hệ nhiệt động là gì?
A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ.
B. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên hệ.
C. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên hệ.
D. Tổng động năng của các phân tử và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên hệ.
11. Trong quá trình truyền nhiệt, nếu một hệ nhận nhiệt lượng và không sinh công, thì nội năng của hệ sẽ:
A. Giảm đi.
B. Tăng lên.
C. Không đổi.
D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bản chất của hệ.
12. Một hệ nhận nhiệt lượng \(Q = 50 \text{ J}\) và thực hiện một công \(W = 30 \text{ J}\) lên môi trường xung quanh. Độ biến thiên nội năng của hệ là:
A. \(\Delta U = 80 \text{ J}\)
B. \(\Delta U = 20 \text{ J}\)
C. \(\Delta U = -20 \text{ J}\)
D. \(\Delta U = -80 \text{ J}\)
13. Một khối khí nhận được nhiệt lượng \(Q = 150 \text{ J}\) và đồng thời sinh công \(W = 50 \text{ J}\). Hỏi nội năng của khối khí đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng thêm \(100 \text{ J}\).
B. Giảm đi \(100 \text{ J}\).
C. Tăng thêm \(200 \text{ J}\).
D. Giảm đi \(200 \text{ J}\).
14. Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối khí lý tưởng, nội năng của nó:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không đổi.
D. Phụ thuộc vào áp suất.
15. Trong quá trình nào sau đây, nội năng của một khối khí lý tưởng giảm?
A. Khí nhận nhiệt và sinh công.
B. Khí tỏa nhiệt và nhận công.
C. Khí nhận nhiệt và nhận công.
D. Khí tỏa nhiệt và sinh công.