[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

1. Theo Hoài Thanh, cái tôi trữ tình của Xuân Diệu có điểm gì khác biệt so với cái tôi của các nhà thơ lãng mạn trước đó?

A. Ít mãnh liệt hơn, thiên về sự suy tư nội tâm.
B. Mang tính cá nhân cao hơn, thể hiện rõ nét sự độc đáo, chủ động.
C. Ít gắn bó với hiện thực, thiên về mơ mộng viển vông.
D. Thiên về bi quan, u sầu, thể hiện nỗi đau cá nhân.

2. Nhận định Xuân Diệu là một nhà thơ của tình yêu của Hoài Thanh ám chỉ khía cạnh nào nổi bật nhất trong sáng tác của ông?

A. Khả năng miêu tả thiên nhiên với tình yêu quê hương sâu sắc.
B. Sự đa dạng trong cảm xúc, từ yêu đời đến suy tư về cuộc sống.
C. Sự nồng nàn, say đắm và mãnh liệt trong tình yêu đôi lứa.
D. Tình yêu thương con người và lý tưởng cách mạng.

3. Trong bài phê bình, Hoài Thanh dùng từ say đắm để miêu tả tình yêu cuộc sống của Xuân Diệu. Từ say đắm gợi lên sắc thái cảm xúc gì?

A. Sự yêu thích, quan tâm thông thường.
B. Sự ngưỡng mộ, tôn kính từ xa.
C. Sự mê mẩn, cuồng nhiệt, yêu hết mình, không kiềm chế.
D. Sự gắn bó sâu sắc, bền chặt theo thời gian.

4. Theo Hoài Thanh, điều gì đã làm nên sức hấp dẫn đặc biệt và sự vang vọng lâu dài trong thơ Xuân Diệu?

A. Sự sử dụng ngôn ngữ cổ điển, trang trọng và uyên bác.
B. Sự chân thành, mãnh liệt trong cảm xúc và sự khám phá sâu sắc về cái tôi.
C. Sự ảnh hưởng rõ nét từ các trào lưu văn học phương Tây.
D. Sự đề cao lý trí và các giá trị đạo đức truyền thống.

5. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh nhấn mạnh thi sĩ đã sống những ngày xưa cũ. Ý này ám chỉ khía cạnh nào trong tâm hồn Xuân Diệu?

A. Ông hoài niệm về quá khứ huy hoàng của dân tộc.
B. Ông luôn hoài niệm về những kỷ niệm đẹp trong quá khứ cá nhân.
C. Ông có một nỗi buồn man mác về sự trôi chảy của thời gian.
D. Ông say đắm với vẻ đẹp của quá khứ, không muốn đối diện với hiện tại.

6. Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu dường như chỉ sống với những gì đẹp nhất. Điều này ám chỉ điều gì về quan niệm thẩm mỹ của ông?

A. Ông chỉ quan tâm đến những thứ phù phiếm, hào nhoáng.
B. Ông có một gu thẩm mỹ tinh tế, luôn hướng tới cái đẹp và sự hoàn mỹ.
C. Ông thiếu khả năng nhìn nhận những khía cạnh khác của cuộc sống.
D. Ông bị ảnh hưởng bởi chủ nghĩa hư vô, chỉ tìm kiếm cái đẹp ảo tưởng.

7. Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu chưa bao giờ chịu ăn ở với tuổi già. Điều này nói lên điều gì về quan niệm sống và sáng tác của nhà thơ?

A. Ông luôn tìm cách níu giữ tuổi trẻ bằng mọi giá.
B. Ông coi tuổi già là sự suy tàn, đối lập với sức sống mãnh liệt của tuổi trẻ.
C. Ông tìm thấy vẻ đẹp và ý nghĩa trong cả tuổi già.
D. Ông chấp nhận quy luật tự nhiên của tạo hóa một cách thanh thản.

8. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh viết: Tôi ghét những lời văn sáo rỗng. Điều này bộc lộ quan điểm nghệ thuật nào của ông?

A. Ông đề cao sự trau chuốt, cầu kỳ trong ngôn ngữ nghệ thuật.
B. Ông đề cao tính chân thực, sự độc đáo và mới mẻ trong diễn đạt.
C. Ông coi trọng sự giản dị, mộc mạc và gần gũi với đời sống.
D. Ông tin rằng chỉ có những tác phẩm kinh điển mới có giá trị.

9. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh dùng hình ảnh con chim chiền chiện bay cao, có lẽ đã thấyTriệu Vỹ để nói về điều gì?

A. Nỗi buồn man mác của Xuân Diệu trước thiên nhiên.
B. Sự tự do, phóng khoáng và tầm nhìn xa trông rộng của Xuân Diệu.
C. Khát vọng vươn tới những điều mới lạ, chưa được khám phá.
D. Sự cô đơn của thi sĩ giữa khung cảnh thiên nhiên rộng lớn.

10. Đặc điểm nào của thơ Xuân Diệu, theo Hoài Thanh, đã tạo nên cái tôi trữ tình đầy sức sống và ấn tượng?

A. Sự cô đơn, u uất và nỗi buồn triền miên.
B. Sự đắm say, cuồng nhiệt và khao khát giao cảm mãnh liệt với đời.
C. Sự suy tư, chiêm nghiệm về lẽ đời và thân phận con người.
D. Sự tĩnh lặng, thanh cao và hướng nội trong tâm hồn.

11. Hoài Thanh viết Xuân Diệu có một tâm hồn băn khoăn. Điều này nói lên điều gì về thế giới nội tâm của thi sĩ?

A. Ông luôn hài lòng với cuộc sống, không có gì phải băn khoăn.
B. Ông luôn trăn trở, suy tư về lẽ đời, về ý nghĩa cuộc sống.
C. Ông chỉ băn khoăn về những vấn đề nhỏ nhặt, vụn vặt.
D. Ông có một tâm hồn yếu đuối, dễ bị tổn thương.

12. Hoài Thanh đánh giá cao cái tôi của Xuân Diệu ở điểm nào, theo trích đoạn Nhà văn hiện đại?

A. Cái tôi cô độc, ẩn dật, suy tư.
B. Cái tôi mạnh mẽ, quyết liệt, dám sống hết mình.
C. Cái tôi trầm lắng, chiêm nghiệm về đạo lý.
D. Cái tôi lãng mạn, bay bổng nhưng thiếu thực tế.

13. Hoài Thanh viết: Tôi quen Xuân Diệu từ lâu rồi. Nhưng tôi chỉ thực sự biết Xuân Diệu từ lúc tôi được xem Xuân Diệu làm thơ. Điều này nói lên điều gì về cách tiếp cận của Hoài Thanh với nghệ sĩ?

A. Ông chỉ quan tâm đến đời tư, mối quan hệ cá nhân của Xuân Diệu.
B. Ông xem việc quan sát quá trình sáng tác là cách hiểu sâu sắc nhất về con người nghệ sĩ.
C. Ông đánh giá cao vẻ đẹp hình thức và phong thái của Xuân Diệu.
D. Ông chỉ xem trọng những tác phẩm đã được công bố rộng rãi.

14. Hoài Thanh cho rằng Xuân Diệu tinh yêu cuộc đời này bằng cả con người mình. Câu nói này thể hiện điều gì về thái độ sống của nhà thơ?

A. Ông có cách nhìn lạc quan, yêu đời một cách giản dị.
B. Ông sống một cách hời hợt, chỉ quan tâm đến những điều vui vẻ.
C. Ông sống hết mình, dồn hết tâm can, khối óc vào tình yêu cuộc sống.
D. Ông chỉ yêu cuộc đời khi còn trẻ, khi còn sức sống.

15. Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu đã làm mới thi pháp Việt Nam. Cụm từ thi pháp Việt Nam ở đây chủ yếu đề cập đến phương diện nào?

A. Chủ đề, nội dung tư tưởng của thơ ca truyền thống.
B. Các yếu tố hình thức, kỹ thuật, giọng điệu và cách cảm thụ thi ca.
C. Các quy tắc về niêm luật, vần điệu trong thơ cổ.
D. Các bài học đạo đức, luân lý được truyền tải qua thơ ca.

16. Trong bài Xuân Diệu của Hoài Thanh, nhà phê bình nhấn mạnh thi sĩ đã làm cho tiếng Việt của chúng ta.... Cụm từ làm cho tiếng Việt của chúng ta hàm ý điều gì về đóng góp của Xuân Diệu?

A. Làm giàu thêm vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt.
B. Làm cho tiếng Việt trở nên uyển chuyển, giàu sức biểu cảm và sống động hơn.
C. Giúp tiếng Việt đạt đến sự chuẩn mực và hoàn thiện về mọi mặt.
D. Đưa tiếng Việt trở thành ngôn ngữ quốc tế phổ biến.

17. Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu có cái nhìn lạ lắm. Cái nhìn lạ ở đây được hiểu theo nghĩa nào là chủ yếu?

A. Cái nhìn luôn thay đổi, không kiên định về một vấn đề.
B. Cái nhìn sâu sắc, tinh tế, phát hiện những nét đẹp độc đáo của sự vật.
C. Cái nhìn bi quan, tiêu cực về thế giới xung quanh.
D. Cái nhìn khắt khe, đòi hỏi sự hoàn hảo tuyệt đối.

18. Nhận định hồn thơ có lẽ là cái hồn lạc quan của Hoài Thanh về Xuân Diệu thể hiện khía cạnh nào trong tư tưởng của ông?

A. Sự bi quan, chán nản trước hiện thực cuộc sống.
B. Niềm tin vào tương lai tươi sáng và sức sống mãnh liệt.
C. Sự chấp nhận những giới hạn của kiếp người.
D. Nỗi buồn sâu lắng về sự vô thường của vạn vật.

19. Hoài Thanh cho rằng Xuân Diệu không bao giờ chịu ngồi yên một chỗ. Điều này nói lên đặc điểm nào trong tính cách và phong cách sáng tác của ông?

A. Sự thiếu kiên nhẫn và dễ dàng bỏ cuộc.
B. Sự năng động, không ngừng tìm tòi, sáng tạo và đổi mới.
C. Sự bất ổn, luôn thay đổi ý kiến.
D. Sự lơ là, thiếu tập trung vào công việc chính.

20. Theo Hoài Thanh, Xuân Diệu đã làm cho câu thơ Việt Nam có máu và nước mắt. Ý này nhấn mạnh điều gì về phong cách thơ ông?

A. Thơ ông khô khan, thiếu cảm xúc.
B. Thơ ông chứa đựng cảm xúc chân thực, mãnh liệt, có sức lay động lớn.
C. Thơ ông mang đậm tính triết lý, suy tư.
D. Thơ ông chỉ nói về những điều tốt đẹp, không có nỗi buồn.

21. Theo Hoài Thanh trong Một đời một nghề (trích Nhà văn hiện đại), thái độ của ông đối với Xuân Diệu khi bắt đầu tiếp cận thế giới thơ ca của ông được thể hiện như thế nào?

A. Sự dè dặt, thận trọng ban đầu trước một giọng thơ mới lạ, độc đáo.
B. Sự ngưỡng mộ cuồng nhiệt ngay từ lần đầu tiếp xúc với thơ Xuân Diệu.
C. Sự phân tích khách quan, không thiên vị dựa trên lý luận văn học.
D. Sự hoài nghi về giá trị lâu dài của một phong cách thơ thời thượng.

22. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh nhận định: Cái tôi mà nhà thơ khai thác không phải là cái tôi cô đơn, rụt rè. Vậy, cái tôi mà Xuân Diệu khai thác là gì?

A. Cái tôi yếu đuối, hay than thân trách phận.
B. Cái tôi mạnh mẽ, quyết liệt, khao khát giao cảm.
C. Cái tôi trầm mặc, suy tư về số phận.
D. Cái tôi lãng mạn, thoát ly thực tại.

23. Theo Hoài Thanh, Xuân Diệu tự tìm lấy nguồn vui. Điều này thể hiện rõ nhất ở phương diện nào trong sáng tác của ông?

A. Việc ông tìm thấy niềm vui trong sự cô đơn và suy tư.
B. Việc ông chủ động tìm kiếm, nắm bắt và tận hưởng vẻ đẹp của cuộc sống.
C. Việc ông tìm thấy nguồn vui từ những thành công trong sự nghiệp.
D. Việc ông tìm thấy niềm vui trong việc khám phá những bí ẩn của vũ trụ.

24. Hoài Thanh đánh giá Xuân Diệu là nhà thơ của sự sống. Điều này thể hiện rõ nhất ở đâu trong thơ ông?

A. Ở những bài thơ viết về cái chết và sự suy tàn.
B. Ở những bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của tuổi trẻ, tình yêu và thiên nhiên.
C. Ở những bài thơ thể hiện nỗi buồn và sự cô đơn.
D. Ở những bài thơ mang tính chất lý luận, triết học.

25. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh mô tả thi sĩ là con người của một thời đại. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của Xuân Diệu?

A. Ông chỉ phản ánh những vấn đề thời sự, bề nổi.
B. Ông là hiện thân, đại diện cho tinh thần, tâm trạng của một giai đoạn lịch sử.
C. Ông là người đi trước thời đại, tiên phong trong mọi lĩnh vực.
D. Ông chỉ quan tâm đến những thay đổi mang tính chính trị, xã hội.

1 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

1. Theo Hoài Thanh, cái tôi trữ tình của Xuân Diệu có điểm gì khác biệt so với cái tôi của các nhà thơ lãng mạn trước đó?

2 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

2. Nhận định Xuân Diệu là một nhà thơ của tình yêu của Hoài Thanh ám chỉ khía cạnh nào nổi bật nhất trong sáng tác của ông?

3 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài phê bình, Hoài Thanh dùng từ say đắm để miêu tả tình yêu cuộc sống của Xuân Diệu. Từ say đắm gợi lên sắc thái cảm xúc gì?

4 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

4. Theo Hoài Thanh, điều gì đã làm nên sức hấp dẫn đặc biệt và sự vang vọng lâu dài trong thơ Xuân Diệu?

5 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh nhấn mạnh thi sĩ đã sống những ngày xưa cũ. Ý này ám chỉ khía cạnh nào trong tâm hồn Xuân Diệu?

6 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

6. Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu dường như chỉ sống với những gì đẹp nhất. Điều này ám chỉ điều gì về quan niệm thẩm mỹ của ông?

7 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

7. Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu chưa bao giờ chịu ăn ở với tuổi già. Điều này nói lên điều gì về quan niệm sống và sáng tác của nhà thơ?

8 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

8. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh viết: Tôi ghét những lời văn sáo rỗng. Điều này bộc lộ quan điểm nghệ thuật nào của ông?

9 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

9. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh dùng hình ảnh con chim chiền chiện bay cao, có lẽ đã thấyTriệu Vỹ để nói về điều gì?

10 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

10. Đặc điểm nào của thơ Xuân Diệu, theo Hoài Thanh, đã tạo nên cái tôi trữ tình đầy sức sống và ấn tượng?

11 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

11. Hoài Thanh viết Xuân Diệu có một tâm hồn băn khoăn. Điều này nói lên điều gì về thế giới nội tâm của thi sĩ?

12 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

12. Hoài Thanh đánh giá cao cái tôi của Xuân Diệu ở điểm nào, theo trích đoạn Nhà văn hiện đại?

13 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

13. Hoài Thanh viết: Tôi quen Xuân Diệu từ lâu rồi. Nhưng tôi chỉ thực sự biết Xuân Diệu từ lúc tôi được xem Xuân Diệu làm thơ. Điều này nói lên điều gì về cách tiếp cận của Hoài Thanh với nghệ sĩ?

14 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

14. Hoài Thanh cho rằng Xuân Diệu tinh yêu cuộc đời này bằng cả con người mình. Câu nói này thể hiện điều gì về thái độ sống của nhà thơ?

15 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

15. Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu đã làm mới thi pháp Việt Nam. Cụm từ thi pháp Việt Nam ở đây chủ yếu đề cập đến phương diện nào?

16 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Xuân Diệu của Hoài Thanh, nhà phê bình nhấn mạnh thi sĩ đã làm cho tiếng Việt của chúng ta.... Cụm từ làm cho tiếng Việt của chúng ta hàm ý điều gì về đóng góp của Xuân Diệu?

17 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

17. Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu có cái nhìn lạ lắm. Cái nhìn lạ ở đây được hiểu theo nghĩa nào là chủ yếu?

18 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

18. Nhận định hồn thơ có lẽ là cái hồn lạc quan của Hoài Thanh về Xuân Diệu thể hiện khía cạnh nào trong tư tưởng của ông?

19 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

19. Hoài Thanh cho rằng Xuân Diệu không bao giờ chịu ngồi yên một chỗ. Điều này nói lên đặc điểm nào trong tính cách và phong cách sáng tác của ông?

20 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

20. Theo Hoài Thanh, Xuân Diệu đã làm cho câu thơ Việt Nam có máu và nước mắt. Ý này nhấn mạnh điều gì về phong cách thơ ông?

21 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

21. Theo Hoài Thanh trong Một đời một nghề (trích Nhà văn hiện đại), thái độ của ông đối với Xuân Diệu khi bắt đầu tiếp cận thế giới thơ ca của ông được thể hiện như thế nào?

22 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

22. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh nhận định: Cái tôi mà nhà thơ khai thác không phải là cái tôi cô đơn, rụt rè. Vậy, cái tôi mà Xuân Diệu khai thác là gì?

23 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

23. Theo Hoài Thanh, Xuân Diệu tự tìm lấy nguồn vui. Điều này thể hiện rõ nhất ở phương diện nào trong sáng tác của ông?

24 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

24. Hoài Thanh đánh giá Xuân Diệu là nhà thơ của sự sống. Điều này thể hiện rõ nhất ở đâu trong thơ ông?

25 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Xuân Diệu, Hoài Thanh mô tả thi sĩ là con người của một thời đại. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của Xuân Diệu?