[Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 4 văn bản 1: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
1. Nội dung chính mà Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc muốn truyền tải là gì?
A. Tuyên truyền về cuộc sống bình dị của người dân Cần Giuộc.
B. Ca ngợi tinh thần yêu nước, chiến đấu hy sinh anh dũng của nghĩa sĩ và khích lệ lòng căm thù giặc.
C. Miêu tả chi tiết về kỹ năng chiến đấu của nghĩa quân.
D. Phê phán sự yếu kém của triều đình.
2. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Thương thay thân phạn trắng tay, Mấy ai đi lại thẳng lưng có ý nghĩa gì?
A. Miêu tả sự giàu có của người dân Cần Giuộc.
B. Diễn tả cuộc sống cực khổ, lam lũ của người nông dân dưới ách đô hộ.
C. Thể hiện sự tự hào về sức lao động của người dân.
D. Chỉ là những câu thơ mang tính trang trí.
3. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Thânwget (thân mình) này chẳng quản, việc nước wrongful (việc nước sai trái) mặc ai thể hiện điều gì?
A. Sự thờ ơ, lãnh đạm của người nghĩa sĩ trước thời cuộc.
B. Sự bất mãn với triều đình nhà Nguyễn.
C. Tinh thần hy sinh, quên mình vì nghĩa lớn, bất chấp hậu quả hay lời đàm tiếu.
D. Sự nhận thức về những sai lầm trong cuộc chiến.
4. Nguyễn Đình Chiểu viết Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Sau khi Pháp chiếm xong ba tỉnh miền Đông Nam kỳ.
B. Trong phong trào Đồng Khởi.
C. Trước khi Pháp xâm lược Việt Nam.
D. Sau khi Việt Nam giành độc lập.
5. Nhận định nào sau đây về Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là SAI?
A. Tác phẩm thể hiện tinh thần yêu nước, căm thù giặc sâu sắc.
B. Tác phẩm ca ngợi phẩm chất anh hùng, hi sinh cao cả của nghĩa sĩ Cần Giuộc.
C. Tác phẩm mang đậm tính bi thương, xót xa nhưng cũng đầy tự hào.
D. Tác phẩm chỉ đơn thuần là lời than khóc cho những người đã khuất.
6. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Trời cao có thấu, đất khuyếch (rộng lớn) có hay? thể hiện điều gì?
A. Sự thắc mắc về quy luật tự nhiên.
B. Nỗi niềm ai oán, thắc mắc về sự bất công, mong cầu sự chứng giám của trời đất cho nỗi oan khuất của người nghĩa sĩ.
C. Sự suy ngẫm về nguồn gốc vũ trụ.
D. Lời kêu gọi sự giúp đỡ từ các thế lực siêu nhiên.
7. Câu Ai bảo disrespect (khinh) là hèn?, Bênh dân, nhớn (lớn) lại quên mình thể hiện điều gì?
A. Sự ngạc nhiên của tác giả trước hành động của nghĩa sĩ.
B. Sự khẳng định ý chí chiến đấu cao cả, quên mình vì dân, vì nước của người nghĩa sĩ.
C. Sự phê phán những kẻ hèn nhát, không dám chiến đấu.
D. Sự so sánh giữa người dân và kẻ địch.
8. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Cầu cho giặc đến, giặc đi, đều chịu một lời nguyền thể hiện mong muốn gì?
A. Cầu mong giặc Pháp rút lui khỏi đất nước.
B. Cầu mong kẻ thù bị trừng phạt, phải chịu sự nguyền rủa của lịch sử.
C. Cầu mong hòa bình cho dân tộc.
D. Cầu mong cho dân tộc được sống trong ấm no.
9. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Thương thay luống những powiat (ao tù) đầm sen, Làng nước ôi thôi, còn chút chi đâu! thể hiện điều gì?
A. Sự tiếc nuối vẻ đẹp thiên nhiên của quê hương.
B. Nỗi xót xa khi quê hương bị tàn phá, đất nước lâm nguy, không còn lại gì ngoài những dấu tích xưa cũ.
C. Sự hoài niệm về quá khứ huy hoàng.
D. Lời trách móc những người không tham gia kháng chiến.
10. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Thà rằng giặc đến bắt làm chi thể hiện điều gì?
A. Sự cầu xin lòng thương xót từ quân Pháp.
B. Nỗi tuyệt vọng của người dân khi bị áp bức.
C. Tinh thần yêu nước, thà chết chứ không chịu làm nô lệ cho ngoại bang.
D. Sự chấp nhận số phận bi đát.
11. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Trống trận rung, giáp sắt kêu vang gợi lên âm thanh gì?
A. Âm thanh của cuộc sống thường nhật tại Cần Giuộc.
B. Âm thanh hào hùng, khẩn trương của chiến trận.
C. Âm thanh bi thương, than khóc của người dân.
D. Âm thanh của thiên nhiên lúc bình yên.
12. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Chưa học phip (thiếp) đã đập vỡ đầu quân giặc ám chỉ hành động gì của nghĩa sĩ?
A. Hành động thiếu suy nghĩ, bồng bột.
B. Hành động dũng cảm, bất chấp nguy hiểm, thể hiện sự căm ghét quân giặc mãnh liệt.
C. Hành động theo lệnh của chỉ huy.
D. Hành động phản kháng yếu ớt.
13. Vì sao Nguyễn Đình Chiểu được mệnh danh là Ông Đồ G đồ?
A. Vì ông là người thầy dạy học giỏi.
B. Vì ông là người có tài thơ văn, tinh thần yêu nước, chống Pháp.
C. Vì ông là người có học vấn uyên bác.
D. Vì ông có giọng nói hay như tiếng sáo.
14. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu sử dụng bút pháp nghệ thuật nào chủ yếu trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc để thể hiện nỗi đau và sự phẫn uất?
A. Hiện thực phê phán và châm biếm.
B. Lãng mạn hóa và lý tưởng hóa.
C. Bi tráng, giàu cảm xúc và hình ảnh, kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
D. Tượng trưng và ước lệ.
15. Nghệ thuật đối lập được tác giả sử dụng hiệu quả trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc để làm nổi bật phẩm chất của nghĩa sĩ là:
A. Đối lập giữa cảnh chiến đấu và cảnh sinh hoạt đời thường.
B. Đối lập giữa sự sống và cái chết, giữa hèn và dũng, giữa văn minh và man rợ.
C. Đối lập giữa vũ khí hiện đại và vũ khí thô sơ.
D. Đối lập giữa người dân và chính quyền.
16. Theo Nguyễn Đình Chiểu, vì sao nghĩa sĩ Cần Giuộc được ví như khí phách sáu thước?
A. Vì họ có vóc dáng nhỏ bé nhưng tinh thần kiên cường, sẵn sàng hy sinh.
B. Vì họ chỉ cao vỏn vẹn sáu thước, một chiều cao khiêm tốn.
C. Vì họ mang trong mình khí phách anh hùng, dù thân hình có thể không vạm vỡ.
D. Vì họ sở hữu vũ khí chỉ dài sáu thước, biểu tượng cho sự hạn chế về trang bị.
17. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, hình ảnh Cờ bay, bay cả máu điều có ý nghĩa gì?
A. Miêu tả màu sắc của lá cờ chiến trận.
B. Nhấn mạnh sự hy sinh, mất mát to lớn của nghĩa quân.
C. Biểu tượng cho chiến thắng vang dội của nghĩa quân.
D. Chỉ đơn thuần là một hình ảnh mang tính trang trí.
18. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Giếng làng máu loang đỏ ngòm có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Miêu tả một sự kiện lịch sử có thật.
B. Biểu tượng cho sự tàn bạo của quân xâm lược và nỗi đau lan tỏa khắp làng quê.
C. Thể hiện sự ô nhiễm nguồn nước.
D. Chỉ là một hình ảnh ẩn dụ trừu tượng.
19. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Bữa vạc ba quân, máu có điều chi? có ý nghĩa gì?
A. Hỏi về món ăn truyền thống của quân đội.
B. Diễn tả sự băn khoăn, day dứt về số phận của những người lính.
C. Khắc họa sự bi tráng của những người đã hy sinh trên chiến trường.
D. Chỉ là một câu hỏi tu từ không mang ý nghĩa sâu sắc.
20. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại văn tế?
A. Bày tỏ lòng thương tiếc, xót xa.
B. Ca ngợi công lao, phẩm chất của người đã mất.
C. Phê phán, lên án kẻ thù.
D. Tái hiện sinh hoạt đời thường một cách chi tiết.
21. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sự tàn bạo của quân Pháp trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
A. So sánh và ẩn dụ.
B. Nhân hóa và hoán dụ.
C. Điệp ngữ và liệt kê.
D. Phép đối và phóng đại.
22. Ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu gọi nghĩa sĩ Cần Giuộc là những người trai đất Cổ Cương là gì?
A. Nhấn mạnh nguồn gốc địa lý của họ.
B. Khẳng định họ là những người con chân chính của đất nước, kế thừa truyền thống anh hùng.
C. Chỉ đơn thuần là cách gọi tên thông thường.
D. Thể hiện sự phân biệt đối xử với những người đến từ nơi khác.
23. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, hình ảnh Làng xóm khói lưa, nhà nhà vắng tiếng gà miêu tả điều gì?
A. Sự sung túc, ấm no của làng quê.
B. Không khí hoang tàn, vắng vẻ sau chiến tranh.
C. Cảnh sinh hoạt yên bình, trái ngược với không khí chiến trận.
D. Sự tàn phá của thiên tai.
24. Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ Hán Việt trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
A. Tăng tính trang trọng, bi tráng cho tác phẩm.
B. Làm cho văn bản khó hiểu hơn.
C. Phản ánh ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.
D. Tạo sự hài hước, dí dỏm.
25. Đặc điểm nổi bật trong giọng điệu của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
A. Hóm hỉnh, châm biếm.
B. Trữ tình, sâu lắng.
C. Bi thương, xót xa, căm giận nhưng cũng đầy tự hào.
D. Khách quan, lạnh lùng.