[Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
1. Mục đích chính của công nghệ gen là gì?
A. Nghiên cứu sự tiến hóa của loài.
B. Tạo ra các sinh vật biến đổi gen có các đặc tính mong muốn.
C. Phân tích cấu trúc của protein.
D. Nghiên cứu các quy luật di truyền Mendel.
2. Di truyền giới tính ở con người chủ yếu dựa vào cặp nhiễm sắc thể nào?
A. Cặp nhiễm sắc thể thường.
B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
C. Cặp nhiễm sắc thể số 21.
D. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
3. Thế nào là đa bội thể?
A. Sự tăng số lượng một hoặc một vài chiếc nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội.
B. Sự tăng gấp bội số lần bộ đơn bội của nhiễm sắc thể.
C. Sự thay đổi về cấu trúc của nhiễm sắc thể.
D. Sự thay đổi về số lượng NST trong bộ giao tử.
4. Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi nào?
A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. Các gen quy định các tính trạng khác nhau.
D. Các gen tương tác với nhau.
5. Hiện tượng tương tác gen xảy ra khi nào?
A. Một gen quy định nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. Các alen của cùng một gen tương tác với nhau.
6. Nếu một gen có hai alen A và a, và alen A quy định tính trạng trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể có tần số alen A là 0.6 và tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen AA trong quần thể này là bao nhiêu?
A. 0.16
B. 0.36
C. 0.48
D. 0.60
7. Mendel đã thực hiện các phép lai phân tích để xác định điều gì?
A. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
B. Xác định tần số đột biến gen.
C. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. Xác định kiểu gen của tất cả các loại kiểu hình.
8. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền tế bào chất) là gì?
A. Di truyền các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B. Di truyền các gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
C. Di truyền các gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. Di truyền các gen quy định các tính trạng liên quan đến giới tính.
9. Nếu hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gen là 50%, điều này cho thấy:
A. Hai gen này luôn di truyền cùng nhau.
B. Hai gen này nằm rất xa nhau trên nhiễm sắc thể.
C. Hai gen này có khả năng hoán vị gen độc lập.
D. Hai gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
10. Quy luật phân li độc lập của Mendel được phát biểu dựa trên kết quả của phép lai nào?
A. Lai một cặp tính trạng.
B. Lai hai cặp tính trạng trở lên.
C. Lai phân tích.
D. Lai xa.
11. Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người là một ví dụ điển hình của loại di truyền nào?
A. Di truyền liên kết với giới tính.
B. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
C. Di truyền đa alen.
D. Di truyền tương tác gen.
12. Một người đàn ông có nhóm máu A, có mẹ nhóm máu O và bố nhóm máu AB. Người đàn ông này có thể sinh con có nhóm máu nào sau đây?
A. Chỉ nhóm máu A.
B. Nhóm máu A hoặc nhóm máu B.
C. Nhóm máu A, B, AB hoặc O.
D. Chỉ nhóm máu AB.
13. Trong trường hợp gen đa alen, một cá thể lưỡng bội chỉ có thể mang tối đa bao nhiêu loại alen?
A. 1 loại alen.
B. 2 loại alen.
C. 3 loại alen.
D. Nhiều hơn 3 loại alen tùy thuộc vào số lượng alen trong quần thể.
14. Trong kỹ thuật di truyền, việc cắt và nối các đoạn ADN thường sử dụng loại enzim nào?
A. Enzim phiên mã ngược.
B. Enzim cắt (restriction enzyme) và enzim nối (ligase).
C. Enzim ARN polymerase.
D. Enzim DNA polymerase.
15. Hội chứng Đao ở người là hậu quả của loại đột biến nào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội thể (thể tam nhiễm).
D. Đột biến đa bội.
16. Trong tương tác gen bổ sung, nếu chỉ có alen A và B cùng có mặt mới cho kiểu hình A-B-, còn các kiểu gen khác cho kiểu hình khác nhau, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 thường là bao nhiêu?
A. 9:3:3:1
B. 15:1
C. 9:7
D. 13:3
17. Một cơ thể có kiểu gen AaBbCc, trong đó ba cặp gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 4 loại giao tử.
B. 8 loại giao tử.
C. 16 loại giao tử.
D. 32 loại giao tử.
18. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn), thế hệ F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 theo quy luật phân li độc lập là:
A. 1:1:1:1
B. 9:3:3:1
C. 3:1
D. 1:2:1
19. Trong các loại tương tác gen, hiện tượng nào làm xuất hiện kiểu hình mới mà không có ở bố mẹ?
A. Tương tác cộng cộng.
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác epistasis (át chế).
D. Tất cả các loại tương tác gen trên.
20. Nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên Y, con trai sẽ nhận alen đó từ đâu?
A. Chỉ từ bố.
B. Chỉ từ mẹ.
C. Từ cả bố và mẹ.
D. Không nhận alen đó.
21. Theo quy luật phân li của Mendel, một cá thể dị hợp tử về một gen sẽ biểu hiện kiểu hình của alen nào trong trường hợp nào sau đây?
A. Biểu hiện kiểu hình của alen trội nếu alen đó là trội hoàn toàn.
B. Biểu hiện kiểu hình của alen lặn nếu alen đó là lặn hoàn toàn.
C. Biểu hiện kiểu hình trung gian giữa hai alen nếu có hiện tượng trội không hoàn toàn.
D. Biểu hiện cả hai kiểu hình của hai alen nếu có hiện tượng đồng trội.
22. Trong di truyền liên kết, nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 20%, điều này có nghĩa là gì?
A. 20% giao tử mang tổ hợp gen ban đầu.
B. 20% giao tử mang tổ hợp gen lai.
C. 80% giao tử mang tổ hợp gen ban đầu và 20% mang tổ hợp gen lai.
D. 20% số tế bào giảm phân có xảy ra hoán vị gen.
23. Trong các trường hợp đột biến gen, loại đột biến nào làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến điểm (mất, thêm, thay thế cặp nucleotit).
B. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn, mất đoạn.
C. Đột biến đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
24. Trong thí nghiệm của Mendel với đậu Hà Lan, khi lai hai giống cà chua thuần chủng có chiều cao khác nhau (một cao, một thấp), thế hệ F1 thu được toàn cây cao. Hiện tượng này minh chứng cho quy luật nào?
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật phân li độc lập.
C. Quy luật trội không hoàn toàn.
D. Quy luật trội lặn.
25. Đột biến lệch bội (dị bội thể) là gì?
A. Bộ NST tăng lên theo bội số của bộ đơn bội (3n, 4n,...).
B. Số lượng NST thay đổi ở một hoặc một vài cặp NST tương đồng.
C. Sự thay đổi về cấu trúc của nhiễm sắc thể.
D. Sự thay đổi về số lượng NST trong giao tử.