[Cánh diều] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt chuyển từ hòa hoãn sang kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Việt Nam?
A. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
B. Tuyên ngôn Độc lập 2/9/1945.
C. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ ngày 19/12/1946.
D. Hiệp định Genève về Đông Dương 1954.
2. Chiến thắng nào được coi là tiếng sấm báo hiệu cho sự sụp đổ của chế độ thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
3. Thắng lợi nào của ta đã tạo tiền đề quan trọng cho việc mở rộng và phát triển căn cứ địa Việt Bắc?
A. Chiến dịch Đông Khê.
B. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
C. Chiến dịch Thất Khê.
D. Chiến dịch Sông Lô.
4. Chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp nhằm mục đích gì?
A. Tập hợp lực lượng yêu nước chống Pháp, củng cố chính quyền.
B. Thống nhất ý chí đấu tranh của các dân tộc trong khối Đông Dương.
C. Chuẩn bị lực lượng vũ trang mạnh mẽ.
D. Tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
5. Chính sách hòa hoãn ban đầu của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Pháp (1945-1946) thể hiện rõ nhất ở chủ trương nào?
A. Kiên quyết tấn công quân Pháp trên mọi mặt trận.
B. Thực hiện sách lược ngoại giao mềm dẻo, tránh đối đầu trực tiếp.
C. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang mạnh để kháng chiến lâu dài.
D. Kêu gọi sự can thiệp của Liên hợp quốc để phân xử.
6. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945-1954) đã trải qua mấy giai đoạn chính?
A. Hai giai đoạn.
B. Ba giai đoạn.
C. Bốn giai đoạn.
D. Năm giai đoạn.
7. Sự kiện nào đã buộc Việt Nam phải đối mặt với nguy cơ thù trong, giặc ngoài ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Quân Trung Hoa Dân Quốc vào giải giáp quân Nhật ở miền Bắc.
B. Quân Anh vào giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.
D. Cả ba đáp án trên.
8. Chính sách kinh tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp chủ yếu tập trung vào?
A. Phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa đất nước.
B. Phục hồi sản xuất nông nghiệp, phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Tập trung sản xuất vũ khí, trang bị cho quân đội.
D. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để.
9. Mục tiêu chính của Pháp khi tiến hành chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 là gì?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta và bắt sống các cán bộ lãnh đạo.
B. Chiếm đóng hoàn toàn thủ đô Hà Nội.
C. Đánh chiếm các cảng biển chiến lược.
D. Thành lập các chính phủ bù nhìn mới.
10. Mục tiêu chiến lược của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai (sau năm 1945) là gì?
A. Thiết lập lại chế độ thuộc địa hoàn toàn.
B. Mở rộng ảnh hưởng sang các nước Đông Nam Á.
C. Ngăn chặn sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản.
D. Cả ba đáp án trên.
11. Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 đối với cuộc kháng chiến Việt Nam là gì?
A. Buộc Pháp phải thay đổi chiến lược từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
B. Làm thất bại kế hoạch tái chiếm Việt Bắc của Pháp.
C. Mở ra giai đoạn mới, ta chủ động tiến công địch trên chiến trường chính.
D. Cắt đứt hoàn toàn đường tiếp tế của Pháp từ Trung Quốc.
12. Đâu là đặc điểm nổi bật của giai đoạn vừa kháng chiến, vừa xây dựng (1947-1951) trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Pháp tập trung lực lượng đánh chiếm căn cứ địa Việt Bắc.
C. Ta đẩy mạnh các chiến dịch tiến công địch trên diện rộng.
D. Ta chủ trương hòa hoãn để tránh chiến tranh.
13. Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra sớm nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Hiệp định Genève.
C. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ.
D. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông.
14. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
B. Buộc Pháp phải rút quân về nước.
C. Mở ra cuộc phản công quy mô lớn của quân đội Việt Nam.
D. Góp phần củng cố và phát triển lực lượng kháng chiến.
15. Trong bối cảnh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mới thành lập, đâu là thù trong mà Đảng và Chính phủ Việt Nam phải đối mặt, bên cạnh giặc ngoài là thực dân Pháp?
A. Các đảng phái phản động tay sai, nội bộ chia rẽ.
B. Tình trạng khủng hoảng kinh tế, tài chính trầm trọng.
C. Các lực lượng ngoại bang can thiệp vào công việc nội bộ.
D. Thiếu vắng sự ủng hộ quốc tế đối với chính quyền mới.
16. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra đường lối chung của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn mới (1951)?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất (11/1945).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ hai (2/1951).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ ba (11/1951).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tư (1/1953).
17. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) với các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trước đây của dân tộc Việt Nam?
A. Lần đầu tiên kháng chiến chống đế quốc thực dân.
B. Có sự lãnh đạo của một đảng cộng sản.
C. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
D. Sử dụng vũ khí hiện đại để kháng chiến.
18. Đâu không phải là đặc điểm của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
B. Diễn ra trên nhiều mặt trận, từ chính trị, quân sự đến kinh tế, văn hóa.
C. Chỉ sử dụng vũ khí thô sơ, lạc hậu để đối phó với vũ khí hiện đại của Pháp.
D. Có sự đoàn kết quốc tế ngày càng tăng cường ủng hộ.
19. Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Thúc đẩy sự phân chia Đông Dương thành hai miền.
C. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên phạm vi toàn cầu.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thống nhất Việt Nam.
20. Chủ trương vừa kháng chiến, vừa xây dựng trong cuộc kháng chiến chống Pháp được thể hiện rõ nét qua các mặt nào?
A. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng và củng cố chính quyền, phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
C. Tăng cường sản xuất vũ khí, đạn dược cho tiền tuyến.
D. Vận động quần chúng tham gia phong trào thi đua giết giặc.
21. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến việc Pháp phải ký Hiệp định Genève năm 1954?
A. Sự tăng cường viện trợ của Hoa Kỳ cho Pháp.
B. Thắng lợi của ta trong Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Sự can thiệp mạnh mẽ của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh tại Đông Dương.
22. Chiến dịch nào của ta đã buộc Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Trung du 1950-1951.
D. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
23. Chiến dịch Đông Xuân 1953-1954 đã giáng một đòn quyết định vào đâu của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Bô-la-ê-rơ.
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi.
24. Thực dân Pháp đã có hành động nào thể hiện rõ âm mưu hòng tái lập sự thống trị sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Tổ chức bầu cử tự do tại miền Nam.
B. Thực hiện các hoạt động quân sự, lấn chiếm, đàn áp phong trào cách mạng.
C. Chấp nhận trao trả độc lập hoàn toàn cho Việt Nam.
D. Tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam.
25. Hiệp định Genève về Đông Dương (1954) đã quy định vấn đề nào là quan trọng nhất đối với Việt Nam?
A. Bãi bỏ vũ khí hạt nhân trên bán đảo Đông Dương.
B. Thành lập Liên minh châu Âu ở Đông Dương.
C. Tạm thời chia cắt Việt Nam và tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Quân đội Pháp rút khỏi toàn bộ Đông Dương.