[Cánh diều] Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay
1. Bài học biết mình, biết người được rút ra từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa như thế nào trong giai đoạn hiện nay?
A. Chỉ tập trung vào điểm mạnh của ta, bỏ qua điểm yếu.
B. Hiểu rõ sức mạnh của bản thân, đồng thời nhận thức rõ đối phương để có sách lược đối phó phù hợp.
C. Tập trung vào đấu tranh quân sự là chính.
D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
2. Thách thức lớn nhất về kinh tế mà Việt Nam phải đối mặt ngay sau ngày thống nhất đất nước (30/4/1975) là gì?
A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ lạc hậu.
B. Hậu quả nặng nề của chiến tranh, nền kinh tế bị tàn phá và sự bao vây, cấm vận của các nước tư bản.
C. Chuyển đổi mô hình kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường.
D. Lạm phát cao và sự mất giá của đồng tiền quốc gia.
3. Bài học kinh nghiệm về vừa kháng chiến vừa kiến quốc trong cuộc kháng chiến chống Pháp có ý nghĩa gì trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Ưu tiên phát triển kinh tế, tạm gác nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Phát triển kinh tế đi đôi với củng cố quốc phòng, an ninh, tạo sức mạnh tổng hợp để bảo vệ thành quả cách mạng và đất nước.
C. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng vũ trang.
D. Tăng cường viện trợ từ nước ngoài.
4. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) đã để lại những bài học quý báu nào về đối sách với kẻ thù mạnh hơn?
A. Luôn dựa vào vũ khí hiện đại để đối đầu trực diện.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, tạo sức mạnh tổng hợp.
C. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự.
D. Chấp nhận sự can thiệp của nước ngoài để giành thắng lợi.
5. Việc Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế như ASEAN, APEC, WTO thể hiện rõ điều gì trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
B. Thúc đẩy hợp tác kinh tế, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển và nâng cao vị thế quốc gia.
C. Củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Giảm sự phụ thuộc vào các nước phương Tây.
6. Thách thức lớn nhất về an ninh quốc gia mà Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn từ sau năm 1975 là gì?
A. Nguy cơ bùng phát chiến tranh hạt nhân.
B. Các hoạt động xâm phạm chủ quyền biên giới, lãnh thổ, hải đảo và các hoạt động chống phá từ bên trong.
C. Sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế.
D. Các thảm họa thiên nhiên ngày càng nghiêm trọng.
7. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước?
A. Đánh dấu sự kết thúc của thời kỳ bao cấp và mở ra thời kỳ đổi mới.
B. Khẳng định đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình tập trung, quan liêu.
C. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng và quốc phòng.
D. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
8. Chính sách đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1975 có điểm gì nổi bật trong việc đa dạng hóa quan hệ quốc tế?
A. Tiếp tục củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với tất cả các quốc gia, không phân biệt chế độ chính trị.
C. Tập trung vào quan hệ với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á.
D. Ưu tiên phát triển quan hệ kinh tế với các nước phát triển.
9. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Mở ra một giai đoạn mới, từ thắng lợi cục bộ tiến lên giành thắng lợi quyết định.
B. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải đàm phán.
D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Pháp trên chiến trường.
10. Mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 là gì?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất, xã hội chủ nghĩa, có dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
C. Hội nhập hoàn toàn vào nền kinh tế thế giới.
D. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội còn tồn đọng.
11. Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay là gì?
A. Chỉ dựa vào sức mạnh của dân tộc, không cần sự ủng hộ của quốc tế.
B. Luôn kiên định đường lối đấu tranh vũ trang là phương thức duy nhất.
C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Ưu tiên phát triển kinh tế, xem nhẹ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
12. Bài học về tích cực, chủ động hội nhập quốc tế được thể hiện rõ nét qua chính sách đối ngoại của Việt Nam từ khi nào?
A. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Sau Hiệp định Genève năm 1954.
C. Từ Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) với công cuộc Đổi mới.
D. Sau Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
13. Giai đoạn từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay, Việt Nam đã đối mặt với những thách thức chủ yếu nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh, đối phó với bao vây cấm vận và bảo vệ chủ quyền biên giới, hải đảo.
B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, hội nhập quốc tế sâu rộng và giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
C. Tái thiết đất nước sau chiến tranh, phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao đời sống nhân dân.
D. Phát triển khoa học công nghệ, ứng phó với khủng hoảng tài chính toàn cầu và xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
14. Trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc từ sau năm 1975, một trong những nhiệm vụ quân sự cấp bách của Việt Nam là gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại hóa theo mô hình các nước phát triển.
B. Giải quyết các vấn đề biên giới và các cuộc xung đột cục bộ ở biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc.
C. Tăng cường hợp tác quân sự với các nước trong khu vực.
D. Phòng chống các hoạt động khủng bố và tội phạm xuyên quốc gia.
15. Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất đất nước?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
D. Phong trào Đồng khởi 1959-1960.
16. Trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng nào về kinh tế đối ngoại?
A. Trở thành thành viên của ASEAN, APEC và WTO, ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do.
B. Tập trung vào xuất khẩu hàng hóa thô và nhập khẩu công nghệ cao.
C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế và phát triển kinh tế nội địa.
D. Hạn chế đầu tư nước ngoài để bảo vệ các ngành sản xuất trong nước.
17. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam bắt đầu từ khi nào?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (1976).
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (1982).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986).
D. Sau khi Hiệp định Pari được ký kết (1973).
18. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thể hiện điều gì trong nghệ thuật quân sự?
A. Mỹ chuyển từ tấn công trực diện sang chiến tranh tâm lý.
B. Mỹ dựa vào quân đội Sài Gòn làm lực lượng nòng cốt, sử dụng quân Mỹ làm lực lượng hỗ trợ và kimpg.
C. Mỹ tập trung vào chiến tranh phá hoại bằng không quân.
D. Mỹ tăng cường sử dụng vũ khí hóa học để hủy diệt môi trường.
19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong công cuộc đổi mới kinh tế của Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986).
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975).
D. Thắng lợi của Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
20. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?
A. Buộc Mỹ phải công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Mỹ phải rút hết quân đội về nước, thừa nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Tạo điều kiện để nhân dân miền Bắc tiếp tục xây dựng và chi viện cho miền Nam.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ của Việt Nam.
21. Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động phức tạp từ sau năm 1975, Việt Nam đã chủ động thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào để bảo vệ lợi ích quốc gia?
A. Chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế, làm bạn với tất cả các nước.
B. Tập trung vào quan hệ với các nước láng giềng.
C. Chỉ hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị.
D. Tăng cường quan hệ quân sự với các cường quốc.
22. Việc Việt Nam xây dựng và củng cố quốc phòng toàn dân gắn với an ninh nhân dân thể hiện bài học gì từ các cuộc kháng chiến?
A. Chỉ cần lực lượng quân đội là đủ.
B. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, trong đó nhân dân đóng vai trò nòng cốt.
C. Tập trung vào phát triển kinh tế là chính.
D. Ưu tiên phát triển vũ khí hạt nhân.
23. Trong những năm gần đây, Việt Nam đã ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào để nâng cao sức cạnh tranh?
A. Nông nghiệp, thủy sản và khai khoáng.
B. Công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông và các ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.
C. Dịch vụ, du lịch và tài chính.
D. Năng lượng tái tạo, công nghệ sinh học và y tế.
24. Trong thời kỳ 1975-1985, Việt Nam gặp phải những khó khăn lớn nào về kinh tế - xã hội?
A. Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
B. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề, lạc hậu, sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, thiên tai, địch họa.
C. Đã khắc phục hoàn toàn hậu quả chiến tranh và bước vào thời kỳ công nghiệp hóa.
D. Chủ yếu tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
25. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) có vai trò gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
C. Bước đầu giáng một đòn quyết định vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Khẳng định sức mạnh của đấu tranh ngoại giao.