1. Hợp chất hữu cơ X có công thức thực nghiệm là $\text{CH}_2\text{O}$. Khối lượng mol phân tử của X là 60 g/mol. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{CH}_2\text{O}$
B. $\text{C}_2\text{H}_4\text{O}_2$
C. $\text{C}_3\text{H}_6\text{O}_3$
D. $\text{C}_2\text{H}_2\text{O}_2$
2. Hợp chất hữu cơ X có công thức thực nghiệm là $\text{C}_3\text{H}_4$. Khối lượng mol phân tử của X là 52 g/mol. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{C}_3\text{H}_4$
B. $\text{C}_6\text{H}_8$
C. $\text{C}_3\text{H}_8$
D. $\text{C}_4\text{H}_6$
3. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử $\text{C}_x\text{H}_y\text{O}_z$. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 0,2 mol $\text{CO}_2$ và 0,1 mol $\text{H}_2\text{O}$. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{C}_2\text{H}_2\text{O}$
B. $\text{C}_2\text{H}_4\text{O}$
C. $\text{C}_2\text{H}_6\text{O}$
D. $\text{C}_3\text{H}_4\text{O}$
4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon mạch hở X thu được 0,2 mol $\text{CO}_2$ và 0,2 mol $\text{H}_2\text{O}$. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{CH}_4$
B. $\text{C}_2\text{H}_4$
C. $\text{C}_2\text{H}_6$
D. $\text{C}_3\text{H}_4$
5. Phân tích một hợp chất hữu cơ A cho thấy tỉ lệ mol giữa các nguyên tố là C:H:O = 2:4:1. Công thức thực nghiệm của A là:
A. $\text{C}_2\text{H}_4\text{O}$
B. $\text{C}_3\text{H}_6\text{O}$
C. $\text{C}_4\text{H}_8\text{O}_2$
D. $\text{C}_2\text{H}_2\text{O}$
6. Hợp chất X có công thức thực nghiệm là $\text{C}_2\text{H}_5$. Khối lượng mol phân tử của X là 58 g/mol. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{C}_2\text{H}_5$
B. $\text{C}_4\text{H}_{10}$
C. $\text{C}_6\text{H}_{15}$
D. $\text{C}_3\text{H}_7$
7. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là $\text{C}_4\text{H}_{10}$. Khi đốt cháy hoàn toàn X, tỉ lệ mol $\text{n}_{\text{CO}_2} : \text{n}_{\text{H}_2\text{O}}$ là bao nhiêu?
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:3
D. 5:6
8. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là $\text{C}_3\text{H}_6\text{O}$. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 0,3 mol $\text{CO}_2$ và 0,3 mol $\text{H}_2\text{O}$. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{C}_3\text{H}_6\text{O}$
B. $\text{C}_3\text{H}_4\text{O}$
C. $\text{C}_3\text{H}_8\text{O}$
D. $\text{C}_2\text{H}_4\text{O}$
9. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon mạch hở X, thu được 0,3 mol $\text{CO}_2$ và 0,3 mol $\text{H}_2\text{O}$. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{C}_3\text{H}_8$
B. $\text{C}_3\text{H}_6$
C. $\text{C}_3\text{H}_4$
D. $\text{C}_4\text{H}_6$
10. Một hợp chất hữu cơ có công thức thực nghiệm là $\text{CH}_2\text{O}$. Công thức phân tử của hợp chất này có thể là:
A. $\text{CH}_2\text{O}$
B. $\text{C}_2\text{H}_4\text{O}_2$
C. $\text{C}_3\text{H}_6\text{O}_3$
D. Cả A, B, C đều đúng
11. Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho kết quả phần trăm khối lượng các nguyên tố: 40,0% C; 6,67% H; 53,33% O. Công thức thực nghiệm của hợp chất là:
A. $\text{CH}_2\text{O}$
B. $\text{C}_2\text{H}_4\text{O}_2$
C. $\text{C}_3\text{H}_6\text{O}$
D. $\text{C}_3\text{H}_4\text{O}_2$
12. Hợp chất hữu cơ X có công thức thực nghiệm là $\text{C}_3\text{H}_7$. Khối lượng mol phân tử của X là 86 g/mol. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{C}_3\text{H}_7$
B. $\text{C}_6\text{H}_{14}$
C. $\text{C}_9\text{H}_{21}$
D. $\text{C}_4\text{H}_9$
13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,1 mol $\text{CO}_2$ và 0,1 mol $\text{H}_2\text{O}$. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{CH}_2\text{O}$
B. $\text{C}_2\text{H}_2\text{O}$
C. $\text{C}_3\text{H}_2\text{O}$
D. $\text{C}_3\text{H}_3\text{O}$
14. Hợp chất X có công thức thực nghiệm là $\text{C}_2\text{H}_5$. Khối lượng mol phân tử của X là 30 g/mol. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{C}_2\text{H}_5$
B. $\text{C}_4\text{H}_{10}$
C. $\text{C}_6\text{H}_{15}$
D. $\text{C}_3\text{H}_7$
15. Hợp chất hữu cơ X có công thức thực nghiệm là $\text{C}_2\text{H}_5\text{O}$. Khối lượng mol phân tử của X là 90 g/mol. Công thức phân tử của X là:
A. $\text{C}_2\text{H}_5\text{O}$
B. $\text{C}_4\text{H}_{10}\text{O}_2$
C. $\text{C}_6\text{H}_{15}\text{O}_3$
D. $\text{C}_3\text{H}_7\text{O}$