[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở không áp dụng đối với trường hợp nào sau đây?

A. Cơ quan công an tiến hành khám xét nhà của người bị tình nghi phạm tội theo lệnh của Tòa án.
B. Công dân tự nguyện mời bạn bè vào nhà chơi.
C. Lực lượng chức năng đột nhập vào nhà để cấp cứu người bị nạn.
D. Chủ nhà tự ý vào phòng người thuê khi hợp đồng thuê nhà đã hết hạn và người thuê đã trả phòng.

2. So với quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, hành vi nào sau đây là khác biệt cơ bản?

A. Cán bộ công an khám xét nhà của người bị tình nghi phạm tội theo đúng lệnh.
B. Chủ nhà tự ý vào phòng người thuê khi họ vắng mặt mà không có lý do chính đáng.
C. Công dân tự do ra vào, lưu trú tại nhà mình.
D. Lực lượng cứu hỏa đột nhập vào nhà dập lửa khi xảy ra cháy.

3. Hành vi nào sau đây là ví dụ điển hình về việc tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?

A. Cảnh sát chặn xe kiểm tra ngẫu nhiên người đi đường.
B. Người lạ mặt lẻn vào nhà dân để trộm cắp.
C. Cán bộ thi hành án vào nhà thi hành quyết định kê biên tài sản theo đúng quy định.
D. Hàng xóm sang nhà mượn cái thang mà không hỏi trước.

4. Việc khám xét chỗ ở của một công dân chỉ được phép tiến hành khi nào?

A. Khi có đơn yêu cầu của hàng xóm.
B. Khi cơ quan điều tra nhận được tin báo của quần chúng nhân dân mà chưa có căn cứ rõ ràng.
C. Khi có lệnh của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
D. Khi có sự nghi ngờ về hành vi vi phạm pháp luật của người ở đó.

5. Theo pháp luật Việt Nam, ai là người có thẩm quyền ra lệnh khám xét chỗ ở?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Trưởng công an phường.
C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân hoặc Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện trở lên.
D. Cán bộ điều tra thuộc công an cấp huyện.

6. Hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam?

A. Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra giấy tờ.
B. Công an tỉnh A thực hiện lệnh khám xét nhà ông B theo đúng quy định của pháp luật.
C. Chủ nhà tự ý vào phòng trọ của người thuê khi không có sự đồng ý và không vì lý do khẩn cấp.
D. Hàng xóm sang chơi và được chủ nhà mời vào nhà.

7. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được quy định tại văn bản pháp luật nào cao nhất của nước ta?

A. Bộ luật Dân sự.
B. Bộ luật Hình sự.
C. Luật Cư trú.
D. Hiến pháp.

8. Việc xâm phạm chỗ ở của người khác mà chưa được sự đồng ý của họ có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật về:

A. Luật Giao thông đường bộ.
B. Luật Hôn nhân và Gia đình.
C. Luật Dân sự và Luật Hình sự.
D. Luật Lao động.

9. Quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm mục đích gì?

A. Hạn chế sự di chuyển của công dân.
B. Ngăn chặn các hoạt động kinh tế bất hợp pháp.
C. Bảo vệ quyền riêng tư và tài sản của công dân.
D. Tăng cường sự giám sát của nhà nước.

10. Việc công dân làm chứng cho một vụ án và được yêu cầu cung cấp thông tin về chỗ ở của mình có vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở không?

A. Có, vì thông tin về chỗ ở là bí mật riêng tư.
B. Không, nếu việc cung cấp thông tin này là tự nguyện hoặc theo yêu cầu pháp lý hợp lệ.
C. Có, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan điều tra.
D. Không, vì làm chứng là nghĩa vụ của công dân.

11. Việc nhà nước ban hành và thực thi pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở thể hiện vai trò gì của nhà nước?

A. Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Nhà nước quản lý chặt chẽ mọi hoạt động của công dân.
C. Nhà nước tạo điều kiện cho hoạt động kinh tế phát triển.
D. Nhà nước thực hiện chính sách an sinh xã hội.

12. Trong trường hợp khẩn cấp như cứu người đang bị nguy hiểm đến tính mạng, lực lượng chức năng có thể vào chỗ ở của công dân mà không cần tuân thủ quy trình xin phép thông thường không?

A. Không, luôn phải có lệnh của người có thẩm quyền.
B. Có, trong trường hợp khẩn cấp để cứu người, bắt tội phạm đang lẩn trốn, lực lượng chức năng có thể được phép vào chỗ ở của công dân.
C. Chỉ khi có sự đồng ý của người thân trong gia đình.
D. Chỉ khi có sự đồng ý bằng văn bản của người ở đó.

13. Trong trường hợp có cháy nổ xảy ra, lực lượng phòng cháy chữa cháy có quyền:

A. Yêu cầu chủ nhà cho phép vào.
B. Chỉ được vào khi có lệnh của cơ quan nhà nước.
C. Được phép vào chỗ ở của công dân để chữa cháy, cứu người, cứu tài sản.
D. Chỉ được tiếp cận từ bên ngoài.

14. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có áp dụng cho các cơ sở lưu trú như khách sạn không?

A. Không, vì khách sạn là cơ sở kinh doanh.
B. Có, nhưng ở mức độ hạn chế hơn so với nơi ở chính.
C. Có, bất kỳ nơi nào công dân đang tạm trú hoặc sinh hoạt đều được bảo vệ như chỗ ở.
D. Chỉ áp dụng khi công dân đăng ký tạm trú tại đó.

15. Hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nguyên tắc bất khả xâm phạm đối với chỗ ở của công dân?

A. Cơ quan điều tra đọc lệnh khám xét và tiến hành khám xét theo đúng quy định.
B. Cảnh sát đột nhập vào nhà dân để bắt tội phạm đang lẩn trốn.
C. Chủ nhà tự ý vào phòng người thuê để kiểm tra khi không được phép và không có lý do khẩn cấp.
D. Lực lượng phòng cháy chữa cháy vào nhà để dập tắt đám cháy.

16. Việc công dân tự do xây dựng, sửa chữa, hoặc thay đổi chỗ ở của mình thuộc phạm vi điều chỉnh của quyền nào?

A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền sở hữu tài sản.
C. Quyền tự do đi lại.
D. Quyền tự do kinh doanh.

17. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác?

A. Tự ý vào nhà người khác khi không được phép.
B. Xin phép trước khi vào nhà người khác.
C. Lẻn vào nhà người khác để quan sát.
D. Đột nhập vào nhà người khác để thực hiện hành vi phạm tội.

18. Thế nào là chỗ ở theo quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?

A. Chỉ bao gồm nhà ở, căn hộ chung cư.
B. Bao gồm nơi ở hợp pháp của công dân, dù là nhà ở, căn hộ, phòng trọ, lều quán hay bất kỳ nơi nào khác mà công dân đang sinh sống và sử dụng.
C. Chỉ bao gồm nơi ở thuộc sở hữu của công dân.
D. Bao gồm tất cả các địa điểm mà công dân có mặt.

19. Trong tình huống nào sau đây, việc cơ quan chức năng vào chỗ ở của công dân là hợp pháp?

A. Cán bộ thuế vào kiểm tra thu nhập của gia đình mà không có giấy tờ chứng minh.
B. Công an vào nhà khám xét theo lệnh của Tòa án có thẩm quyền.
C. Nhân viên y tế vào nhà phun thuốc diệt côn trùng gây hại mà không có sự đồng ý của chủ nhà.
D. Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đột nhập vào nhà khi không có cháy nổ xảy ra.

20. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một quyền mang tính tuyệt đối hay tương đối?

A. Tuyệt đối, không có bất kỳ ngoại lệ nào.
B. Tương đối, có thể bị hạn chế trong những trường hợp nhất định theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam, không áp dụng cho người nước ngoài.
D. Phụ thuộc vào quyết định của người đứng đầu cơ quan chức năng.

21. Nếu một người bị bắt giữ tại chỗ ở của mình, thì người đó có quyền yêu cầu điều gì từ phía cơ quan chức năng?

A. Yêu cầu được gặp luật sư ngay lập tức.
B. Yêu cầu được xem lệnh bắt giữ và thông báo về quyền của mình.
C. Yêu cầu được về nhà để thu dọn đồ đạc cá nhân.
D. Yêu cầu được thông báo cho gia đình trước khi bị áp giải.

22. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống xã hội?

A. Góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.
C. Bảo vệ sự riêng tư, an toàn và ổn định cho mỗi cá nhân, gia đình.
D. Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với công dân.

23. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất nguyên tắc cơ bản về quyền này?

A. Chỉ cơ quan công quyền mới có quyền khám xét chỗ ở của công dân trong mọi trường hợp.
B. Nhà nước bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm trái pháp luật đến chỗ ở của người khác.
C. Công dân có quyền tự do ra vào, lưu trú tại bất kỳ chỗ ở nào mà không cần sự đồng ý của chủ sở hữu.
D. Mọi hành vi xâm phạm chỗ ở của công dân đều phải chịu trách nhiệm hình sự, không phân biệt lỗi.

24. Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Tòa án nhân dân ra quyết định thu hồi nhà ở theo bản án đã có hiệu lực pháp luật.
B. Công an đột nhập vào nhà dân để cứu người đang gặp nguy hiểm.
C. Cơ quan chức năng tiến hành khám xét nhà của người bị tình nghi phạm tội theo đúng lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
D. Hàng xóm tự ý vào nhà người khác khi không được phép để lấy lại tài sản bị thất lạc.

25. Trường hợp nào sau đây không phải là hành vi xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?

A. Cảnh sát đột nhập vào nhà dân để bắt tội phạm đang lẩn trốn khi có lệnh truy nã.
B. Hàng xóm sang nhà mượn đồ mà không báo trước.
C. Chủ nhà tự ý vào phòng người thuê để kiểm tra tài sản khi họ đi vắng.
D. Cơ quan điều tra khám xét nhà nghi phạm theo đúng trình tự pháp luật.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở không áp dụng đối với trường hợp nào sau đây?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

2. So với quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, hành vi nào sau đây là khác biệt cơ bản?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

3. Hành vi nào sau đây là ví dụ điển hình về việc tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

4. Việc khám xét chỗ ở của một công dân chỉ được phép tiến hành khi nào?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

5. Theo pháp luật Việt Nam, ai là người có thẩm quyền ra lệnh khám xét chỗ ở?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

6. Hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

7. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được quy định tại văn bản pháp luật nào cao nhất của nước ta?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

8. Việc xâm phạm chỗ ở của người khác mà chưa được sự đồng ý của họ có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật về:

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

9. Quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm mục đích gì?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

10. Việc công dân làm chứng cho một vụ án và được yêu cầu cung cấp thông tin về chỗ ở của mình có vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở không?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

11. Việc nhà nước ban hành và thực thi pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở thể hiện vai trò gì của nhà nước?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

12. Trong trường hợp khẩn cấp như cứu người đang bị nguy hiểm đến tính mạng, lực lượng chức năng có thể vào chỗ ở của công dân mà không cần tuân thủ quy trình xin phép thông thường không?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

13. Trong trường hợp có cháy nổ xảy ra, lực lượng phòng cháy chữa cháy có quyền:

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

14. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có áp dụng cho các cơ sở lưu trú như khách sạn không?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

15. Hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nguyên tắc bất khả xâm phạm đối với chỗ ở của công dân?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

16. Việc công dân tự do xây dựng, sửa chữa, hoặc thay đổi chỗ ở của mình thuộc phạm vi điều chỉnh của quyền nào?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

17. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

18. Thế nào là chỗ ở theo quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

19. Trong tình huống nào sau đây, việc cơ quan chức năng vào chỗ ở của công dân là hợp pháp?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

20. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một quyền mang tính tuyệt đối hay tương đối?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

21. Nếu một người bị bắt giữ tại chỗ ở của mình, thì người đó có quyền yêu cầu điều gì từ phía cơ quan chức năng?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

22. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống xã hội?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

23. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất nguyên tắc cơ bản về quyền này?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

24. Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Tags: Bộ đề 1

25. Trường hợp nào sau đây không phải là hành vi xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?