Trắc nghiệm Chân trời KTPL 11 bài 15 Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
1. Thời hiệu khiếu nại theo quy định của pháp luật hiện hành là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi bị khiếu nại?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 180 ngày.
2. Trong trường hợp nào sau đây, công dân không có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật?
A. Bị xử phạt vi phạm hành chính không đúng quy định.
B. Bị thu hồi giấy phép kinh doanh trái pháp luật.
C. Bị xem xét, xử lý kỷ luật vì vi phạm nội quy công ty.
D. Bị cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp.
3. Hành vi nào sau đây của công dân là biểu hiện của việc thực hiện quyền tố cáo?
A. Công dân A gửi đơn phản ánh về việc cán bộ phường thu phí không đúng quy định.
B. Công dân B gửi đơn kiến nghị về việc chính sách mới của địa phương.
C. Công dân C làm đơn yêu cầu xem xét lại quyết định kỷ luật của bản thân.
D. Công dân D gửi đơn trình bày về những khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
4. Quyền khiếu nại của công dân được quy định tại văn bản pháp luật nào là chủ yếu?
A. Bộ luật Dân sự.
B. Luật Khiếu nại, tố cáo.
C. Bộ luật Lao động.
D. Luật Cán bộ, công chức.
5. Theo quy định, người tố cáo có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Giữ bí mật thông tin về người tố cáo.
B. Được thông báo về kết quả giải quyết tố cáo.
C. Được bảo vệ khi bị đe dọa, trả thù.
D. Cả ba ý trên.
6. Theo quy định của pháp luật, người khiếu nại có quyền yêu cầu người giải quyết khiếu nại thực hiện hành vi nào?
A. Xem xét lại quyết định, hành vi bị khiếu nại một cách khách quan, công khai, kịp thời.
B. Giữ bí mật thông tin về người khiếu nại.
C. Bồi thường thiệt hại nếu quyết định, hành vi bị khiếu nại là sai.
D. Cả ba ý trên.
7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi nhận được đơn tố cáo là gì?
A. Trả lại đơn cho người tố cáo nếu không có cán bộ chuyên trách.
B. Phải xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
C. Chỉ tiếp nhận những đơn tố cáo có chữ ký của nhiều người.
D. Không có trách nhiệm gì nếu đơn tố cáo không rõ người tố cáo.
8. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân khác nhau ở điểm nào?
A. Khiếu nại là khiếu nại hành vi của cá nhân, tố cáo là tố cáo hành vi của tập thể.
B. Khiếu nại là yêu cầu xem xét lại quyết định, hành vi của người có thẩm quyền, tố cáo là tố giác hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ ai.
C. Khiếu nại chỉ áp dụng đối với cán bộ, công chức, tố cáo áp dụng với mọi công dân.
D. Khiếu nại chỉ có thể thực hiện bằng đơn, tố cáo có thể thực hiện bằng lời nói.
9. Khiếu nại và tố cáo có điểm gì giống nhau?
A. Đều nhằm phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật.
B. Đều là việc công dân yêu cầu cơ quan nhà nước xem xét lại quyết định, hành vi của mình.
C. Đều chỉ áp dụng đối với hành vi của cán bộ, công chức, viên chức.
D. Đều chỉ có thể thực hiện bằng hình thức làm đơn.
10. Quyền tố cáo của công dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với xã hội?
A. Chỉ giúp cá nhân người tố cáo bảo vệ quyền lợi của mình.
B. Góp phần đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Làm tăng thêm gánh nặng cho bộ máy nhà nước.
D. Chỉ là hình thức để gây rối cho hoạt động của cơ quan nhà nước.
11. Công dân có quyền khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu nếu không đồng ý với quyết định đó. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu được ban hành bởi cơ quan nào?
A. Cơ quan ban hành quyết định, hành vi hành chính ban đầu.
B. Cơ quan quản lý nhà nước cấp trên trực tiếp của cơ quan ban hành quyết định, hành vi hành chính ban đầu.
C. Cơ quan thanh tra cùng cấp với cơ quan ban hành quyết định, hành vi hành chính ban đầu.
D. Tòa án có thẩm quyền.
12. Trường hợp nào sau đây, công dân có thể ủy quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại?
A. Khi công dân không biết chữ.
B. Khi công dân bị bệnh nặng, không thể tự mình thực hiện.
C. Khi công dân bận công tác đột xuất.
D. Cả ba trường hợp trên.
13. Việc công dân gửi đơn đến cơ quan nhà nước để bày tỏ nguyện vọng, đề xuất ý kiến về một vấn đề nào đó được gọi là?
A. Khiếu nại.
B. Tố cáo.
C. Kiến nghị, phản ánh.
D. Yêu cầu.
14. Khi công dân khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật của cán bộ, công chức, họ đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền kiến nghị.
D. Quyền giám sát.
15. Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện quyền khiếu nại?
A. Công dân A tố cáo hành vi tham ô của cán bộ địa phương.
B. Công dân B gửi đơn đề nghị xem xét lại quyết định cưỡng chế thi hành án đối với mình.
C. Công dân C tố giác tội phạm đang diễn ra.
D. Công dân D gửi đơn phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường.
16. Việc cơ quan nhà nước ban hành quyết định hành chính phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây, liên quan đến quyền khiếu nại của công dân?
A. Quyết định phải được công bố rộng rãi trên báo chí.
B. Quyết định phải được ban hành kịp thời, rõ ràng, đầy đủ, chính xác và có căn cứ pháp luật.
C. Quyết định có thể ban hành không cần văn bản.
D. Quyết định không cần thông báo cho người bị tác động.
17. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gây ảnh hưởng lớn đến lợi ích chung, công dân nên ưu tiên sử dụng quyền nào để tố giác?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền kiến nghị.
D. Quyền tự bảo vệ.
18. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là ai?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Chánh Thanh tra cấp huyện.
D. Cơ quan thanh tra cấp tỉnh.
19. Công dân có quyền khiếu nại đối với những quyết định, hành vi nào sau đây?
A. Quyết định cá biệt, hành vi của cơ quan nhà nước nhưng không liên quan đến nhiệm vụ, công vụ.
B. Quyết định, hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
C. Quyết định, hành vi của cơ quan tư pháp trong quá trình xét xử.
D. Hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân không phải là cán bộ, công chức.
20. Trường hợp nào sau đây là vi phạm quy định về thời hiệu tố cáo?
A. Công dân tố cáo hành vi vi phạm pháp luật xảy ra 1 tuần trước.
B. Công dân tố cáo hành vi vi phạm pháp luật xảy ra 2 năm trước.
C. Công dân tố cáo hành vi vi phạm pháp luật xảy ra 6 tháng trước.
D. Công dân tố cáo hành vi vi phạm pháp luật xảy ra 3 tháng trước.
21. Ai là người có thẩm quyền giải quyết tố cáo lần đầu đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ?
A. Cơ quan thanh tra nhà nước.
B. Cơ quan điều tra.
C. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của người có hành vi vi phạm.
D. Người có hành vi vi phạm pháp luật.
22. Trường hợp nào sau đây là hành vi vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Cơ quan chức năng cung cấp thông tin đầy đủ cho người khiếu nại.
B. Cán bộ thụ lý vụ việc từ chối giải quyết đơn khiếu nại quá hạn.
C. Người có thẩm quyền đe dọa, trả thù người khiếu nại, tố cáo.
D. Cơ quan nhà nước ban hành quyết định theo đúng trình tự pháp luật.
23. Công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo?
A. Trình bày sự thật, cung cấp chứng cứ trung thực, khách quan.
B. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần chứng cứ.
C. Vu khống, bịa đặt để gây ảnh hưởng đến người khác.
D. Cản trở hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
24. Theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2011, khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, công dân có quyền thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tự ý xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền của mình.
B. Yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
C. Bỏ qua và không làm gì vì không thuộc phạm vi trách nhiệm.
D. Chỉ được phản ánh với người thân để tìm cách giải quyết.
25. Ai là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Chánh Thanh tra cấp xã.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã.