1. Trong bài Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi, câu thơ Côn Sơn có đá trơn/Ta ngồi lên mà hát thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
A. Thoải mái, tự tại, hòa mình vào thiên nhiên
B. Buồn bã, cô đơn vì bị giáng chức
C. Tức giận, bất mãn với thời cuộc
D. Phân vân, lo lắng trước những biến cố
2. Trong bài Tâm trạng của Xuân Diệu, hình ảnh nắng hạ, nắng thu được sử dụng với dụng ý nghệ thuật gì?
A. Biểu tượng hóa cho sự thay đổi của thời gian và tâm trạng con người, thể hiện nỗi buồn man mác khi cái đẹp qua đi
B. Miêu tả bức tranh thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống
C. Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi của nhân vật trữ tình
D. Gợi lên khát vọng sống mãnh liệt, bất chấp quy luật của tạo hóa
3. Câu văn Đất nước là nơi ta sinh ra, lớn lên, nơi ta gắn bó cả cuộc đời thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
A. Nghệ thuật
B. Khoa học
C. Báo chí
D. Hành chính
4. Trong đoạn trích Trao duyên của Nguyễn Du, câu Trao duyên, trao cảng vật chung tình thể hiện điều gì?
A. Sự ràng buộc về tình cảm, lời thề ước giữa Thúy Kiều và Kim Trọng, giờ đây trao lại cho Thúy Vân
B. Lời từ biệt tạm biệt Kim Trọng để đi xa
C. Nỗi oán giận của Thúy Kiều đối với Kim Trọng
D. Sự chấp nhận số phận bi đát của bản thân
5. Trong bài Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường, hình ảnh dòng sông Hương được miêu tả với những nét tính cách nào?
A. Dịu dàng và mãnh liệt, lúc trầm lúc bổng, mang vẻ đẹp cổ kính và hiện đại
B. Hoang dã, bí ẩn và đầy sức mạnh chinh phục
C. Êm đềm, thơ mộng và gắn liền với ký ức tuổi thơ
D. Hùng vĩ, dữ dội và biểu tượng cho sức mạnh quật cường
6. Trong bài Báo cáo về tình hình dispensers (phỏng theo SGK Ngữ văn 11), người viết dùng từ dispenders với ý nghĩa gì?
A. Một loại người hoặc một tập thể có hành vi hoặc thái độ tiêu cực, gây hại cho cộng đồng
B. Những người có tài năng xuất chúng
C. Những nhà khoa học lỗi lạc
D. Những người có tinh thần cống hiến cao cả
7. Yếu tố nào sau đây là **đặc trưng nhất** của phép tu từ hoán dụ?
A. Lấy tên một bộ phận để gọi tên toàn thể và ngược lại
B. Lấy tên sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
C. Dùng từ ngữ chỉ vật chứa đựng để gọi tên vật bị chứa đựng và ngược lại
D. Dùng từ ngữ chỉ nguyên nhân để gọi tên kết quả và ngược lại
8. Trong bài Vợ nhặt của Kim Lân, chi tiết bữa cơm ngày đói với những món ăn đơn sơ nhưng đầy tình nghĩa đã thể hiện điều gì?
A. Sức sống mãnh liệt và khát vọng hạnh phúc của con người ngay cả trong hoàn cảnh khốn cùng
B. Sự nghèo đói, túng quẫn của người nông dân
C. Tầm quan trọng của việc giữ gìn truyền thống văn hóa ẩm thực
D. Nỗi ám ảnh về cái chết và sự tuyệt vọng
9. Yếu tố nào sau đây là **sai** khi nói về đặc điểm của phong cách ngôn ngữ hành chính?
A. Tính công vụ, tính chuẩn tắc
B. Tính khách quan, chính xác
C. Tính gợi cảm, biểu cảm
D. Tính dứt khoát, minh bạch
10. Câu Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. trích trong văn bản nào và thể hiện rõ nét tư tưởng gì?
A. Tuyên ngôn độc lập - Tư tưởng yêu nước nồng nàn, tự hào dân tộc
B. Hịch tướng sĩ - Lòng yêu nước, quyết tâm chiến đấu
C. Bình Ngô đại cáo - Ý chí độc lập, tự cường
D. Chiếu cầu hiền - Thái độ khích lệ hiền tài
11. Yếu tố nào sau đây **không** thuộc phương pháp thuyết minh trong văn bản?
A. Liệt kê, phân tích, so sánh
B. Trình bày, giải thích, giới thiệu
C. Cung cấp thông tin, số liệu, dẫn chứng
D. Kể chuyện, miêu tả, đối thoại
12. Trong bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi, hình ảnh đất nước là máu xương của mình thể hiện điều gì?
A. Sự gắn bó máu thịt, sự hy sinh to lớn của nhân dân để bảo vệ và xây dựng đất nước
B. Vẻ đẹp trù phú, giàu có của tài nguyên thiên nhiên đất nước
C. Khát vọng hòa bình và độc lập của dân tộc
D. Sự vững chãi, kiên cố của các công trình kiến trúc
13. Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của phép tu từ ẩn dụ?
A. Dựa trên sự tương đồng về hình thức hoặc đặc điểm giữa hai đối tượng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
B. Dùng một từ ngữ chỉ bộ phận để gọi tên toàn thể và ngược lại
C. Dùng từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
D. Dùng từ ngữ chỉ phương tiện để gọi tên sự vật, hiện tượng được tạo ra bởi phương tiện đó
14. Trong bài Hàn Sơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm, câu thơ Nhớ xưa, có một lão tiều/Lao đao trăm trận thể hiện điều gì về hoàn cảnh sống của nhân vật?
A. Cuộc sống vất vả, gian truân, trải qua nhiều thử thách
B. Cuộc sống nhàn nhã, an nhàn, không lo nghĩ
C. Cuộc sống giàu sang, phú quý
D. Cuộc sống cô độc, thiếu thốn tình cảm
15. Cụm từ lời ru của mẹ trong bài thơ Tiếng ru của Tố Hữu gợi lên những tầng nghĩa nào?
A. Tình mẫu tử thiêng liêng, sự chở che, vỗ về và cả những lời dặn dò về truyền thống dân tộc
B. Nỗi nhớ quê hương da diết và sự cô đơn của người con xa xứ
C. Sức mạnh của đoàn kết và tinh thần đấu tranh cách mạng
D. Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống bình dị
16. Câu Sông đò, bến nước, con đò lại đưa người đi xa thuộc phong cách ngôn ngữ nào và có đặc điểm gì?
A. Nghệ thuật, có tính gợi hình, gợi cảm, tạo không gian và tâm trạng
B. Khoa học, có tính khách quan, chính xác
C. Báo chí, có tính thời sự
D. Sinh hoạt, có tính giao tiếp trực tiếp
17. Trong văn nghị luận, việc sử dụng phép lập luận phản chứng nhằm mục đích gì?
A. Làm nổi bật luận điểm chính bằng cách bác bỏ các ý kiến đối lập đã được chứng minh là sai
B. Tăng tính thuyết phục bằng cách đưa ra nhiều dẫn chứng, số liệu cụ thể
C. Tạo sự đồng cảm với người đọc bằng các yếu tố cảm xúc
D. Làm rõ nghĩa của các thuật ngữ, khái niệm phức tạp
18. Yếu tố nào dưới đây được xem là thành công nổi bật trong nghệ thuật xây dựng nhân vật vô lý của Nguyễn Công Hoan trong trích đoạn Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố)?
A. Miêu tả tâm lý phức tạp, nội tâm giằng xé
B. Xây dựng nhân vật điển hình cho tầng lớp áp bức, bóc lột
C. Sử dụng thủ pháp đối lập để khắc họa tính cách
D. Khắc họa chi tiết ngoại hình phản ánh bản chất bên trong
19. Khái niệm biện pháp tu từ trong Tiếng Việt bao gồm những yếu tố nào là chủ yếu?
A. Phép so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá, nói giảm nói tránh, câu hỏi tu từ, chơi chữ
B. Từ vựng, ngữ pháp, cú pháp
C. Ngữ âm, thanh điệu, ngữ điệu
D. Cấu trúc câu, liên kết câu
20. Yếu tố nào sau đây là **quan trọng nhất** khi đánh giá một bài văn nghị luận xã hội?
A. Khả năng phân tích, đánh giá vấn đề một cách sâu sắc, có lập luận chặt chẽ
B. Sử dụng từ ngữ phong phú, giàu hình ảnh
C. Đảm bảo độ dài theo quy định
D. Trình bày bài viết sạch sẽ, rõ ràng
21. Câu văn: Lão ăn trầu cũng không có gì lạ, nhưng lão ăn trầu mà có vẻ gián điệp thì mới là chuyện đáng nói. thuộc phong cách ngôn ngữ nào và có đặc điểm gì nổi bật?
A. Khoa học, có tính khái quát cao
B. Báo chí, có tính thời sự và định hướng
C. Nghệ thuật, có tính gợi hình, gợi cảm
D. Sinh hoạt, có tính giao tiếp trực tiếp
22. Trong Ngữ văn 11, tác phẩm nào sau đây thuộc thể loại nghị luận trung đại, thể hiện tư tưởng yêu nước, thương dân sâu sắc qua hình thức biểu đạt là lời kêu gọi, hiệu triệu?
A. Chiếu cầu hiền
B. Hịch tướng sĩ
C. Bình Ngô đại cáo
D. Tuyên ngôn độc lập
23. Trong bài Quá trình hình thành và phát triển của ngôn ngữ (SGK Ngữ văn 11), yếu tố nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngôn ngữ?
A. Sự phát triển của xã hội và nhu cầu giao tiếp của con người
B. Sự ảnh hưởng của các ngôn ngữ ngoại lai
C. Nhu cầu sáng tác văn học nghệ thuật
D. Sự phát triển của khoa học công nghệ
24. Trong phong trào Thơ mới, yếu tố nào sau đây được coi là điểm cốt lõi, tạo nên sự khác biệt và bước ngoặt so với Thơ cũ?
A. Chủ nghĩa cá nhân, thể hiện tôi trữ tình
B. Sử dụng thể thơ lục bát biến thể
C. Nội dung ca ngợi thiên nhiên, non nước
D. Ngôn ngữ thơ giàu tính tượng trưng
25. Đặc điểm nào sau đây **KHÔNG** phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học?
A. Tính khách quan, chính xác
B. Tính logic, hệ thống
C. Tính cụ thể, gợi cảm
D. Tính thuật ngữ, chuyên ngành