1. Bài viết có thể được xem là một dạng văn bản nào trong chương trình Ngữ văn 11?
A. Văn bản nghị luận.
B. Văn bản thuyết minh.
C. Văn bản thông tin.
D. Văn bản nhật dụng.
2. Việc sử dụng các chi tiết về những lần ông đọc sách dưới ánh đèn dầu có ý nghĩa gì trong việc khắc họa chân dung Tạ Quang Bửu?
A. Nhấn mạnh hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn của ông thời trẻ.
B. Làm nổi bật tinh thần ham học, vượt khó để theo đuổi tri thức của ông.
C. Minh chứng cho phương pháp tự học hiệu quả mà ông áp dụng.
D. Thể hiện sự gắn bó mật thiết của ông với sách vở, tri thức.
3. Câu Đằng sau những công thức phức tạp là cả một thế giới tư duy đầy sáng tạo nói lên điều gì về Tạ Quang Bửu?
A. Ông là người có khả năng tư duy trừu tượng cao.
B. Công trình khoa học của ông luôn mang tính đột phá.
C. Ông có một thế giới nội tâm phong phú và sâu sắc.
D. Tất cả các ý trên.
4. Bài viết đã khơi gợi cho người đọc những suy ngẫm gì về vai trò của người thầy trong xã hội?
A. Người thầy chỉ là người truyền thụ kiến thức.
B. Người thầy là người định hướng tương lai và truyền cảm hứng.
C. Người thầy cần có kiến thức uyên bác nhưng không nhất thiết phải gần gũi học trò.
D. Vai trò của người thầy ngày càng lu mờ trong thời đại công nghệ thông tin.
5. Tại sao có thể nói Tạ Quang Bửu là người thầy theo đúng nghĩa của từ này?
A. Ông đã có nhiều năm giảng dạy tại các trường đại học danh tiếng ở Việt Nam.
B. Ông không chỉ truyền đạt kiến thức mà còn định hướng, khơi nguồn cảm hứng cho nhiều thế hệ học trò.
C. Ông luôn giữ mối quan hệ thân thiết, gần gũi với các học trò của mình.
D. Ông có một bộ sưu tập đồ sộ các bài giảng và công trình nghiên cứu khoa học.
6. Theo bài viết, yếu tố nào quan trọng nhất giúp Tạ Quang Bửu đạt được những thành tựu to lớn trong sự nghiệp?
A. Nền tảng giáo dục tốt từ gia đình.
B. Sự khổ luyện, kiên trì và đam mê mãnh liệt với khoa học.
C. Cơ hội được học tập và làm việc trong môi trường quốc tế.
D. Sự hỗ trợ, động viên của bạn bè và đồng nghiệp.
7. Bài viết đã làm nổi bật vai trò của Tạ Quang Bửu trong việc hình thành và phát triển những trường phái nghiên cứu khoa học nào ở Việt Nam?
A. Trường phái vật lý lý thuyết.
B. Trường phái vật lý hạt nhân.
C. Cả hai trường phái vật lý lý thuyết và vật lý hạt nhân.
D. Bài viết không đề cập đến việc ông hình thành trường phái.
8. Theo quan điểm của bài viết, yếu tố nào giúp Tạ Quang Bửu có thể tiếp thu và phát triển những kiến thức khoa học mới?
A. Khả năng ngoại ngữ tốt.
B. Sự nhạy bén với các xu hướng khoa học trên thế giới.
C. Phương pháp nghiên cứu khoa học khoa học.
D. Tất cả các yếu tố trên.
9. Bài viết có giọng điệu chủ đạo là gì?
A. Phê phán.
B. Trữ tình.
C. Trân trọng, ngưỡng mộ.
D. Châm biếm.
10. Theo bài viết, phẩm chất nào của Tạ Quang Bửu được các thế hệ học trò kính trọng và noi theo?
A. Sự nghiêm khắc, đòi hỏi cao trong học tập.
B. Tinh thần học hỏi không ngừng và lòng say mê khoa học.
C. Sự khiêm tốn, giản dị trong cuộc sống đời thường.
D. Khả năng truyền đạt kiến thức một cách dễ hiểu và sinh động.
11. Câu Ông là một nhà khoa học của thời đại, nhưng tâm hồn lại hướng về cội nguồn có ý nghĩa gì?
A. Ông vừa có tư duy hiện đại vừa giữ gìn truyền thống.
B. Ông là người có tầm nhìn quốc tế nhưng vẫn yêu quê hương.
C. Ông là sự kết hợp hài hòa giữa khoa học kỹ thuật và văn hóa dân tộc.
D. Tất cả các ý nghĩa trên.
12. Trong bài viết, yếu tố nào được nhấn mạnh để làm nổi bật sự thông thái của Tạ Quang Bửu?
A. Khả năng giải quyết các vấn đề khoa học phức tạp bằng tư duy logic.
B. Sự uyên bác trong kiến thức khoa học tự nhiên và xã hội.
C. Tầm nhìn xa trông rộng, khả năng dự báo các xu hướng phát triển của khoa học.
D. Tất cả các yếu tố trên.
13. Ý nghĩa của việc Tạ Quang Bửu chọn ở lại Việt Nam và cống hiến cho khoa học nước nhà là gì?
A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc và tinh thần trách nhiệm với dân tộc.
B. Khẳng định khả năng tự chủ, tự lực trong nghiên cứu khoa học của Việt Nam.
C. Mở ra cơ hội phát triển khoa học công nghệ cho đất nước.
D. Tất cả các ý nghĩa trên.
14. Bài viết sử dụng phép tu từ nào khi miêu tả tài năng của Tạ Quang Bửu?
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. Điệp ngữ.
15. Cụm từ bàn tay nhung lụa được dùng để nói về Tạ Quang Bửu có ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự giàu sang, sung túc của ông.
B. Nhấn mạnh sự khéo léo, tinh tế trong công việc nghiên cứu khoa học.
C. Gợi tả vẻ ngoài bóng bẩy, hào nhoáng.
D. Ám chỉ sự yếu đuối, không quen với lao động chân tay.
16. Phân tích cụm từ người thầy thông thái trong nhan đề, lựa chọn nào diễn đạt đúng nhất về sự thông thái của Tạ Quang Bửu?
A. Sự uyên bác về kiến thức khoa học, kết hợp với khả năng truyền đạt và định hướng cho người học.
B. Sự hiểu biết sâu rộng về nhiều lĩnh vực, từ khoa học tự nhiên đến văn hóa, xã hội.
C. Khả năng nhìn nhận, đánh giá vấn đề một cách khách quan, khoa học và có tầm nhìn xa.
D. Tất cả các phương án trên.
17. Đâu KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật của Tạ Quang Bửu được bài viết đề cập?
A. Tư duy khoa học sắc bén.
B. Tấm lòng nhân ái với mọi người.
C. Tinh thần cống hiến không mệt mỏi.
D. Lối sống giản dị, khiêm tốn.
18. Trong bối cảnh nào Tạ Quang Bửu đã có những đóng góp quan trọng cho ngành vật lý Việt Nam?
A. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
B. Giai đoạn đất nước mới thống nhất.
C. Thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước sau hòa bình.
D. Ngay từ khi còn là sinh viên du học ở nước ngoài.
19. Việc tác giả sử dụng các dẫn chứng cụ thể về các công trình nghiên cứu của Tạ Quang Bửu có tác dụng gì?
A. Tăng tính thuyết phục cho bài viết.
B. Minh họa cho sự uyên bác của ông.
C. Giúp người đọc hiểu sâu hơn về lĩnh vực ông nghiên cứu.
D. Tất cả các tác dụng trên.
20. Tác giả bài viết đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào để khắc họa hình tượng Tạ Quang Bửu?
A. Miêu tả, tự sự, phân tích.
B. Thuyết minh, biểu cảm, nghị luận.
C. Miêu tả, tự sự, biểu cảm.
D. Tự sự, phân tích, thuyết minh.
21. Câu nói Khoa học không có biên giới thể hiện quan điểm gì của Tạ Quang Bửu về khoa học?
A. Khoa học luôn cần sự hợp tác quốc tế để phát triển.
B. Tri thức khoa học là tài sản chung của toàn nhân loại.
C. Nghiên cứu khoa học cần vượt qua mọi rào cản về quốc gia, dân tộc.
D. Tất cả các đáp án trên.
22. Theo phân tích phổ biến, cụm từ người thầy thông thái trong nhan đề bài viết về Tạ Quang Bửu hàm ý điều gì?
A. Nhấn mạnh vai trò dẫn dắt, truyền thụ kiến thức chuyên môn sâu rộng của ông.
B. Gợi tả vẻ ngoài uyên bác, chín chắn và phong thái điềm đạm của nhà khoa học.
C. Chỉ ra khả năng ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn đời sống một cách hiệu quả.
D. Khẳng định tài năng xuất chúng của Tạ Quang Bửu trong lĩnh vực nghiên cứu vật lý lý thuyết.
23. Bài viết cho thấy Tạ Quang Bửu có đóng góp quan trọng nào cho nền khoa học Việt Nam?
A. Ông là người đặt nền móng cho ngành vật lý hạt nhân tại Việt Nam.
B. Ông đã có những công trình nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực vật lý lý thuyết.
C. Ông là người đầu tiên đưa công nghệ hạt nhân vào ứng dụng dân sự ở Việt Nam.
D. Ông đã đào tạo thành công nhiều nhà khoa học giỏi cho đất nước.
24. Bài viết có sử dụng lời kể của người thứ nhất hay người thứ ba?
A. Người thứ nhất, tạo sự gần gũi.
B. Người thứ ba, tạo tính khách quan.
C. Kết hợp cả hai.
D. Không xác định được.
25. Theo bài viết, những đóng góp của Tạ Quang Bửu cho khoa học Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với thế hệ sau?
A. Là nguồn cảm hứng và bài học về tinh thần học hỏi, cống hiến.
B. Là nền tảng vững chắc để các thế hệ sau tiếp tục phát triển.
C. Là minh chứng cho khả năng làm khoa học của người Việt.
D. Tất cả các ý nghĩa trên.