Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

1. Biện pháp tu từ hoán dụ khác biệt cơ bản với ẩn dụ ở điểm nào?

A. Hoán dụ dựa trên nét tương đồng, còn ẩn dụ dựa trên nét liên tưởng.
B. Hoán dụ dựa trên nét liên tưởng, còn ẩn dụ dựa trên nét tương đồng.
C. Hoán dụ dùng từ ngữ có âm thanh giống nhau, còn ẩn dụ dùng từ ngữ trái nghĩa.
D. Hoán dụ dùng từ ngữ lặp lại, còn ẩn dụ dùng từ ngữ phóng đại.

2. Trong ngữ cảnh phép nói giảm, nói tránh, tác dụng của biện pháp này là gì?

A. Làm giảm nhẹ sự nghiêm trọng hoặc tế nhị của vấn đề.
B. Tăng cường tính trực tiếp và mạnh mẽ của lời nói.
C. Tạo sự bí ẩn và khó hiểu cho người nghe.
D. Miêu tả sinh động màu sắc và âm thanh.

3. Biện pháp tu từ chơi chữ trong câu Cá không ăn muối cá ươn, Con không nghe lời mẹ, trăm đường con hư chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

A. Sự tương đồng âm thanh giữa cá và con, ươn và hư.
B. Nghĩa trái ngược giữa cá ươn và con hư.
C. Sự lặp lại của từ con.
D. Phép đối giữa hai vế câu.

4. Biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu Những bàn tay đã làm nên tất cả chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

A. Sự liên tưởng giữa bàn tay (bộ phận) và con người lao động (toàn thể/tác nhân).
B. Sự tương đồng về hình dáng giữa bàn tay và công cụ lao động.
C. Nghĩa đa dạng của từ bàn tay.
D. Sự lặp lại của từ tay.

5. Câu Bác còn đứng đó, vững vàng như bàn thạch sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. So sánh (so sánh bác với bàn thạch qua như).
B. Ẩn dụ (bàn thạch ẩn dụ cho sự kiên cường).
C. Nhân hóa (gán cho bác hành động đứng vững vàng).
D. Điệp ngữ (lặp lại đứng).

6. Câu Trẻ cậy cha, già cậy con là ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào?

A. Đối (sự đối lập về lứa tuổi và vai vế trong gia đình).
B. Liệt kê (liệt kê hai trạng thái của con người).
C. Ẩn dụ (cha và con ẩn dụ cho sự nương tựa).
D. Hoán dụ (cha và con hoán dụ cho sự phụ thuộc).

7. Trong ngữ cảnh phép đảo ngữ, tác dụng chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

A. Nhấn mạnh một bộ phận nào đó của câu, tạo sự khác lạ, gợi cảm.
B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, phức tạp hơn.
C. Miêu tả chi tiết các hành động diễn ra song song.
D. Tạo ra sự mơ hồ, khó hiểu cho người đọc.

8. Trong các biện pháp tu từ, ẩn dụ được định nghĩa là gì?

A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
B. Sử dụng từ ngữ miêu tả âm thanh của sự vật, hiện tượng.
C. Nói quá lên để nhấn mạnh, gây ấn tượng.
D. Dùng từ ngữ trái nghĩa để tạo hiệu quả tương phản.

9. Câu Mặt biển đỏ rực như lửa là ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào?

A. So sánh (so sánh màu sắc mặt biển đỏ rực với lửa).
B. Ẩn dụ (lửa ẩn dụ cho sự nóng bỏng).
C. Hoán dụ (biển hoán dụ cho sự rộng lớn).
D. Nhân hóa (gán cho mặt biển hành động rực).

10. Trong ngữ cảnh phép đối, tác dụng chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

A. Tạo ra sự cân đối, hài hòa trong câu văn, làm nổi bật ý nghĩa.
B. Tăng cường tính chất hồi hộp, kịch tính của câu chuyện.
C. Miêu tả chi tiết các sự kiện diễn ra.
D. Gợi lên những liên tưởng bất ngờ cho người đọc.

11. Khi phân tích tương phản, mục đích của người viết thường là gì?

A. Làm nổi bật sự khác biệt giữa hai đối tượng hoặc hai mặt của một vấn đề.
B. Tạo ra sự đồng nhất và hài hòa giữa các yếu tố.
C. Giảm nhẹ tính chất gay gắt của mâu thuẫn.
D. Tăng cường sự lặp lại để nhấn mạnh ý nghĩa.

12. Câu Con người là một hành động sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Ẩn dụ (hành động ẩn dụ cho bản chất, ý nghĩa sống của con người).
B. So sánh (so sánh con người với hành động).
C. Nhân hóa (gán cho con người hành động).
D. Hoán dụ (con người hoán dụ cho hành động).

13. Phân tích cấu trúc câu Nó nói năng như sấm cho thấy biện pháp tu từ nào được sử dụng?

A. So sánh (so sánh cách nói năng với tiếng sấm).
B. Ẩn dụ (tiếng sấm ẩn dụ cho sự mạnh mẽ).
C. Điệp ngữ (lặp lại từ nói).
D. Nhân hóa (gán cho cách nói năng thuộc tính của con người).

14. Trong các câu sau, câu nào KHÔNG sử dụng biện pháp nhân hóa?

A. Những cánh đồng lúa đang rì rào hát ca.
B. Bác mặt trời thức dậy từ sớm.
C. Con sông uốn lượn như dải lụa.
D. Ngọn đèn dầu vẫn âm thầm đứng gác đêm.

15. Câu Mẹ đi chuyến tàu cuối cùng về với đất mẹ sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Hoán dụ (lấy chuyến tàu cuối cùng để chỉ sự ra đi vĩnh viễn, đất mẹ để chỉ nơi an nghỉ cuối cùng).
B. Ẩn dụ (chuyến tàu ẩn dụ cho sự nghiệp, đất mẹ ẩn dụ cho quê hương).
C. Nhân hóa (gán cho chuyến tàu và đất mẹ những đặc điểm của con người).
D. So sánh (so sánh mẹ với chuyến tàu và đất mẹ).

16. Trong ngữ cảnh phép nói quá (cường điệu), tác dụng chính của biện pháp này là gì?

A. Nhấn mạnh, làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng.
B. Làm giảm nhẹ sự nghiêm trọng của vấn đề.
C. Tạo sự mơ hồ, khó hiểu cho người đọc.
D. Thể hiện sự khách quan, trung thực.

17. Trong ngữ cảnh liệt kê, tác dụng của việc sử dụng biện pháp này là gì?

A. Tạo ra một bức tranh toàn cảnh hoặc thể hiện sự phong phú, đa dạng của đối tượng.
B. Tạo ra sự tương phản mạnh mẽ giữa các sự vật, hiện tượng.
C. Làm giảm nhẹ ý nghĩa tiêu cực của vấn đề.
D. Gây cười hoặc tạo sự bất ngờ cho người đọc.

18. Trong phân tích ẩn dụ theo âm thanh, ý nghĩa phổ biến của âm thanh róc rách thường gắn liền với gì?

A. Tiếng nước chảy, sự trong lành, yên bình.
B. Tiếng máy móc, sự ồn ào, náo nhiệt.
C. Tiếng động vật kêu, sự hoang dã.
D. Tiếng nói chuyện, sự giao tiếp.

19. Khi phân tích nhân hóa, nhà nghiên cứu thường nhấn mạnh yếu tố nào?

A. Gán cho sự vật, hiện tượng, con vật những đặc điểm, hành động của con người.
B. Sử dụng từ ngữ có âm thanh gợi tả.
C. Nói quá lên để nhấn mạnh ý nghĩa.
D. Dùng từ ngữ có nghĩa gần giống nhau để thay thế.

20. Khi phân tích một câu văn có sử dụng điệp ngữ, mục đích chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

A. Nhấn mạnh ý nghĩa, tạo nhịp điệu và gợi cảm xúc.
B. Tạo sự bất ngờ và hài hước cho người đọc.
C. Miêu tả chi tiết các hành động của nhân vật.
D. So sánh sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.

21. Trong phân tích ẩn dụ theo màu sắc, ý nghĩa phổ biến của màu xanh lá cây thường là gì?

A. Sự sống, hy vọng, tươi mới, thiên nhiên.
B. Sự nguy hiểm, cảnh báo, giận dữ.
C. Sự giàu sang, quyền lực, hoàng gia.
D. Sự buồn bã, cô đơn, u sầu.

22. Câu Trời xanh, mây trắng, sông dài, núi tiếp là ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào?

A. Liệt kê (liệt kê các yếu tố của cảnh vật).
B. Ẩn dụ (mỗi yếu tố ẩn dụ cho một khía cạnh của thiên nhiên).
C. Điệp cấu trúc (lặp lại cấu trúc danh từ + tính từ).
D. Nhân hóa (gán cho trời, mây, sông, núi các hành động).

23. Biện pháp tu từ chơi chữ trong câu Thuyền về có nhớ ta chăng? / Ta về ta nhớ Phủ Giày ta (ca dao) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

A. Sự lặp lại của từ ta để nhấn mạnh tình cảm cá nhân.
B. Sự tương đồng về âm thanh giữa ta và Phủ Giày.
C. Nghĩa đa dạng của từ nhớ.
D. Sự đối lập giữa thuyền về và ta về.

24. Câu Cả làng ra đồng bắt cá có thể được diễn đạt lại bằng đảo ngữ để nhấn mạnh cả làng thành câu nào?

A. Ra đồng bắt cá, cả làng.
B. Cả làng bắt cá ra đồng.
C. Bắt cá, cả làng ra đồng.
D. Ra đồng, cả làng bắt cá.

25. Theo phân tích ngôn ngữ học, chơi chữ là một thủ pháp tu từ có đặc điểm nào sau đây?

A. Sử dụng từ ngữ có nhiều nghĩa hoặc có âm thanh giống nhau để tạo hiệu quả gây cười, thú vị.
B. Lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần để nhấn mạnh ý nghĩa.
C. Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ để làm tăng tính gợi hình, gợi cảm.
D. Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

1. Biện pháp tu từ hoán dụ khác biệt cơ bản với ẩn dụ ở điểm nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

2. Trong ngữ cảnh phép nói giảm, nói tránh, tác dụng của biện pháp này là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

3. Biện pháp tu từ chơi chữ trong câu Cá không ăn muối cá ươn, Con không nghe lời mẹ, trăm đường con hư chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

4. Biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu Những bàn tay đã làm nên tất cả chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

5. Câu Bác còn đứng đó, vững vàng như bàn thạch sử dụng biện pháp tu từ nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

6. Câu Trẻ cậy cha, già cậy con là ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

7. Trong ngữ cảnh phép đảo ngữ, tác dụng chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

8. Trong các biện pháp tu từ, ẩn dụ được định nghĩa là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

9. Câu Mặt biển đỏ rực như lửa là ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

10. Trong ngữ cảnh phép đối, tác dụng chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

11. Khi phân tích tương phản, mục đích của người viết thường là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

12. Câu Con người là một hành động sử dụng biện pháp tu từ nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

13. Phân tích cấu trúc câu Nó nói năng như sấm cho thấy biện pháp tu từ nào được sử dụng?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

14. Trong các câu sau, câu nào KHÔNG sử dụng biện pháp nhân hóa?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

15. Câu Mẹ đi chuyến tàu cuối cùng về với đất mẹ sử dụng biện pháp tu từ nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

16. Trong ngữ cảnh phép nói quá (cường điệu), tác dụng chính của biện pháp này là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

17. Trong ngữ cảnh liệt kê, tác dụng của việc sử dụng biện pháp này là gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

18. Trong phân tích ẩn dụ theo âm thanh, ý nghĩa phổ biến của âm thanh róc rách thường gắn liền với gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

19. Khi phân tích nhân hóa, nhà nghiên cứu thường nhấn mạnh yếu tố nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

20. Khi phân tích một câu văn có sử dụng điệp ngữ, mục đích chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

21. Trong phân tích ẩn dụ theo màu sắc, ý nghĩa phổ biến của màu xanh lá cây thường là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

22. Câu Trời xanh, mây trắng, sông dài, núi tiếp là ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

23. Biện pháp tu từ chơi chữ trong câu Thuyền về có nhớ ta chăng? / Ta về ta nhớ Phủ Giày ta (ca dao) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

24. Câu Cả làng ra đồng bắt cá có thể được diễn đạt lại bằng đảo ngữ để nhấn mạnh cả làng thành câu nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

25. Theo phân tích ngôn ngữ học, chơi chữ là một thủ pháp tu từ có đặc điểm nào sau đây?