Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

1. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân bao gồm những hành động nào?

A. Chỉ là sẵn sàng nhập ngũ khi có lệnh.
B. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, quốc phòng và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Chỉ cần đóng thuế đầy đủ để đóng góp cho quốc phòng.
D. Chỉ là tuân thủ pháp luật khi có chiến tranh.

2. Hiến pháp 2013 khẳng định quyền sở hữu, quyền hưởng dụng tài sản của công dân. Điều này có ý nghĩa gì?

A. Nhà nước có quyền tịch thu tài sản của công dân bất cứ lúc nào.
B. Công dân có quyền sở hữu, chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản của mình theo quy định của pháp luật.
C. Quyền sở hữu chỉ áp dụng cho những tài sản có giá trị lớn.
D. Tài sản của công dân thuộc sở hữu toàn dân.

3. Theo Hiến pháp 2013, quyền tự do ngôn luận của công dân có giới hạn nào?

A. Không có giới hạn, công dân có thể nói bất cứ điều gì mình muốn.
B. Chỉ được phát ngôn những ý kiến ủng hộ chính quyền.
C. Không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
D. Chỉ được bày tỏ ý kiến thông qua các kênh truyền thông chính thức.

4. Nghĩa vụ lao động của công dân theo Hiến pháp là:

A. Bắt buộc làm việc cho nhà nước.
B. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân và đóng góp cho xã hội.
C. Chỉ dành cho những người không có tài sản.
D. Không phải là nghĩa vụ mà là quyền.

5. Nghĩa vụ đóng thuế của công dân có vai trò gì trong việc xây dựng đất nước?

A. Là khoản đóng góp tự nguyện, không bắt buộc.
B. Là nguồn tài chính chủ yếu để nhà nước chi tiêu cho các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội.
C. Chỉ dành cho những người kinh doanh lớn.
D. Là khoản đóng góp cho các tổ chức từ thiện.

6. Hiến pháp 2013 khẳng định quyền được thông tin của công dân. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

A. Việc công dân tự do kinh doanh.
B. Việc công dân thực hiện quyền làm chủ, tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Việc công dân tự do đi lại.
D. Việc công dân thực hiện quyền học tập.

7. Hiến pháp 2013 quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này có nghĩa là:

A. Công dân chỉ được theo một tôn giáo duy nhất do nhà nước quy định.
B. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào, và được thực hành tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
C. Nhà nước kiểm soát mọi hoạt động tôn giáo.
D. Quyền này chỉ dành cho những người đã trưởng thành.

8. Quyền tự do cư trú, đi lại của công dân có thể bị hạn chế trong trường hợp nào?

A. Khi công dân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
B. Khi công dân không có hộ khẩu tại địa phương đó.
C. Khi công dân muốn di chuyển đến vùng kinh tế khó khăn.
D. Khi công dân không có đủ tiền để chi trả cho việc di chuyển.

9. Hiến pháp 2013 quy định quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Điều này thể hiện:

A. Quyền của công dân được yêu cầu nhà nước giải quyết các vấn đề liên quan đến hành chính.
B. Quyền của công dân được tự do bày tỏ quan điểm cá nhân.
C. Quyền của công dân được sở hữu tài sản.
D. Quyền của công dân được tự do đi lại.

10. Nghĩa vụ tham gia bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của:

A. Chỉ những người sống ở nông thôn.
B. Chỉ những người làm trong ngành môi trường.
C. Mọi công dân.
D. Chỉ những người có hành vi gây ô nhiễm.

11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp Việt Nam có mối quan hệ như thế nào?

A. Quyền và nghĩa vụ là độc lập, không liên quan đến nhau.
B. Nghĩa vụ là điều kiện để thực hiện quyền, và quyền là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ.
C. Chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ.
D. Chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.

12. Quyền tự do hội họp, lập hội của công dân có ý nghĩa gì trong xã hội dân chủ?

A. Chỉ được lập hội khi có sự cho phép của cá nhân.
B. Tạo điều kiện cho công dân tham gia vào các hoạt động xã hội, đóng góp ý kiến xây dựng đất nước.
C. Chỉ được hội họp để phản đối chính quyền.
D. Không cần thiết phải có quyền này.

13. Theo Hiến pháp, quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:

A. Công dân có thể kinh doanh mọi ngành nghề mà không cần tuân thủ quy định nào.
B. Công dân được tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ những người có vốn lớn mới được kinh doanh.
D. Nhà nước kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công dân.

14. Quyền được bảo vệ sức khỏe, chăm sóc sức khỏe của công dân được quy định trong Hiến pháp nhằm mục đích gì?

A. Để công dân tự lo liệu sức khỏe của mình.
B. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
C. Chỉ những người giàu mới được chăm sóc sức khỏe tốt.
D. Quyền này chỉ áp dụng khi công dân bị bệnh nặng.

15. Theo Hiến pháp năm 2013 của Việt Nam, khái niệm quyền con người được hiểu là:

A. Những nhu cầu cơ bản, thiết yếu mà con người cần được đáp ứng để tồn tại và phát triển.
B. Những quyền tự nhiên, vốn có, không phụ thuộc vào nhà nước, thuộc về mỗi cá nhân từ khi sinh ra.
C. Những quyền được quy định trong pháp luật của mỗi quốc gia, có thể thay đổi tùy theo chế độ chính trị.
D. Những đặc quyền mà công dân được hưởng khi tham gia vào các hoạt động chính trị, xã hội.

16. Quyền bình đẳng trước pháp luật của công dân được thể hiện ở điểm nào?

A. Mọi công dân đều được đối xử như nhau trong mọi hoàn cảnh, không có ngoại lệ.
B. Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.
C. Bình đẳng về quyền nghĩa là mọi công dân đều có quyền như nhau về mọi mặt, không phân biệt giới tính, dân tộc.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ là mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ như nhau, không có sự phân biệt.

17. Hiến pháp 2013 quy định công dân có quyền học tập. Điều này thể hiện:

A. Nhà nước chỉ khuyến khích học tập, không có trách nhiệm.
B. Nhà nước tạo điều kiện để công dân được học tập, nâng cao trình độ.
C. Chỉ những người có khả năng tài chính mới được học tập.
D. Quyền học tập chỉ áp dụng cho trẻ em.

18. Quyền bầu cử và ứng cử là những quyền cơ bản của công dân, thể hiện:

A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân.
B. Quyền tự do đi lại của công dân.
C. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
D. Quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân.

19. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có ý nghĩa gì?

A. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác mà không được cho phép.
B. Chỗ ở của công dân là tuyệt đối an toàn, không ai có thể kiểm tra.
C. Nhà nước có thể khám xét chỗ ở của công dân bất cứ lúc nào.
D. Chỉ áp dụng cho những người có chức vụ.

20. Nghĩa vụ tôn trọng Hiến pháp và pháp luật là nghĩa vụ của ai?

A. Chỉ dành cho cán bộ nhà nước.
B. Tất cả mọi công dân Việt Nam.
C. Chỉ dành cho những người có quốc tịch nước ngoài.
D. Chỉ dành cho những người đã từng vi phạm pháp luật.

21. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội của công dân được hiểu là:

A. Công dân được hưởng mọi phúc lợi xã hội mà không cần đóng góp.
B. Nhà nước tạo điều kiện để công dân được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội, giảm nghèo và các chính sách khác.
C. Quyền này chỉ dành cho người già và trẻ em.
D. Công dân phải tự lo liệu mọi vấn đề về an sinh xã hội.

22. Hiến pháp 2013 quy định mọi người có quyền sống. Điều này có nghĩa là:

A. Không ai có quyền tước đoạt sự sống của người khác dưới bất kỳ hình thức nào.
B. Nhà nước có quyền quyết định sự sống của công dân.
C. Công dân có quyền tự quyết định sự sống của mình.
D. Quyền sống chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam.

23. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, tài sản của công dân được Nhà nước bảo đảm bằng cách nào?

A. Chỉ thông qua các quy định pháp luật.
B. Thông qua hệ thống pháp luật, các cơ quan nhà nước và các chính sách xã hội.
C. Chỉ thông qua sự bảo vệ của gia đình.
D. Thông qua sự tự bảo vệ của mỗi cá nhân.

24. Nghĩa vụ giữ gìn bí mật nhà nước, bí mật công tác là một trong những nghĩa vụ cơ bản của công dân, nhằm mục đích gì?

A. Để công dân có thêm thông tin về hoạt động của nhà nước.
B. Nhằm bảo vệ an ninh quốc gia và lợi ích của đất nước.
C. Để tạo ra sự phân biệt giữa các tầng lớp xã hội.
D. Chỉ áp dụng cho những người làm việc trong cơ quan nhà nước.

25. Hiến pháp 2013 quy định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, điều này có nghĩa là:

A. Không ai được xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng của người khác.
B. Cơ quan nhà nước có thể bắt, giam giữ người tùy tiện nếu có nghi ngờ phạm tội.
C. Công dân có quyền tự vệ thân thể bằng mọi biện pháp, kể cả dùng vũ lực.
D. Chỉ nhà nước mới có quyền bắt, giữ người theo quy định của pháp luật.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

1. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân bao gồm những hành động nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

2. Hiến pháp 2013 khẳng định quyền sở hữu, quyền hưởng dụng tài sản của công dân. Điều này có ý nghĩa gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

3. Theo Hiến pháp 2013, quyền tự do ngôn luận của công dân có giới hạn nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

4. Nghĩa vụ lao động của công dân theo Hiến pháp là:

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

5. Nghĩa vụ đóng thuế của công dân có vai trò gì trong việc xây dựng đất nước?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

6. Hiến pháp 2013 khẳng định quyền được thông tin của công dân. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

7. Hiến pháp 2013 quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này có nghĩa là:

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

8. Quyền tự do cư trú, đi lại của công dân có thể bị hạn chế trong trường hợp nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

9. Hiến pháp 2013 quy định quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Điều này thể hiện:

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

10. Nghĩa vụ tham gia bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của:

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp Việt Nam có mối quan hệ như thế nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

12. Quyền tự do hội họp, lập hội của công dân có ý nghĩa gì trong xã hội dân chủ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

13. Theo Hiến pháp, quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

14. Quyền được bảo vệ sức khỏe, chăm sóc sức khỏe của công dân được quy định trong Hiến pháp nhằm mục đích gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

15. Theo Hiến pháp năm 2013 của Việt Nam, khái niệm quyền con người được hiểu là:

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

16. Quyền bình đẳng trước pháp luật của công dân được thể hiện ở điểm nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

17. Hiến pháp 2013 quy định công dân có quyền học tập. Điều này thể hiện:

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

18. Quyền bầu cử và ứng cử là những quyền cơ bản của công dân, thể hiện:

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

19. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có ý nghĩa gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

20. Nghĩa vụ tôn trọng Hiến pháp và pháp luật là nghĩa vụ của ai?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

21. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội của công dân được hiểu là:

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

22. Hiến pháp 2013 quy định mọi người có quyền sống. Điều này có nghĩa là:

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

23. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, tài sản của công dân được Nhà nước bảo đảm bằng cách nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

24. Nghĩa vụ giữ gìn bí mật nhà nước, bí mật công tác là một trong những nghĩa vụ cơ bản của công dân, nhằm mục đích gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 10 bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Tags: Bộ đề 1

25. Hiến pháp 2013 quy định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, điều này có nghĩa là: