[Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 6 Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
1. Việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước nhằm mục đích gì đối với xã hội?
A. Đảm bảo công bằng xã hội và ổn định kinh tế.
B. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo.
C. Giảm thiểu vai trò của các tổ chức xã hội.
D. Hạn chế các hoạt động văn hóa, giáo dục.
2. Ngân sách địa phương bao gồm những khoản thu nào?
A. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, các khoản thu NSĐP được hưởng 100%, và viện trợ không hoàn lại.
B. Toàn bộ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí trong phạm vi địa phương.
C. Chỉ các khoản thu từ lệ phí và phí sử dụng tài sản công.
D. Các khoản vay nợ từ nước ngoài.
3. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước?
A. Lập khống chi, rút ruột ngân sách nhà nước.
B. Công khai dự toán ngân sách nhà nước.
C. Quyết toán ngân sách theo đúng quy định.
D. Thực hiện chi tiêu theo dự toán đã được phê duyệt.
4. Việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo điều gì cho sự vận hành của bộ máy nhà nước?
A. Đủ nguồn lực tài chính để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.
B. Tự chủ hoàn toàn về tài chính.
C. Giảm thiểu các khoản chi không cần thiết.
D. Tăng cường huy động vốn từ các nguồn phi chính thức.
5. Việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước góp phần quan trọng vào việc gì trong quản lý tài chính công?
A. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý và giám sát tài chính công.
B. Giảm bớt vai trò của nhà nước trong nền kinh tế.
C. Chuyển giao toàn bộ quyền lực tài chính cho tư nhân.
D. Hạn chế sự tham gia của người dân vào quá trình giám sát.
6. Theo quy định của pháp luật, khoản chi nào sau đây là chi thường xuyên của ngân sách nhà nước?
A. Chi trả lương, chi hoạt động của bộ máy nhà nước, chi sự nghiệp.
B. Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
C. Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ dự án đầu tư.
D. Chi đầu tư phát triển công nghệ cao.
7. Theo quy định, thời gian công khai thông tin về dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước là bao lâu kể từ ngày được phê duyệt/thông qua?
A. Không quá 30 ngày.
B. Không quá 15 ngày.
C. Không quá 60 ngày.
D. Không quá 90 ngày.
8. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước?
A. Tự ý chuyển mục đích sử dụng kinh phí đã được cấp.
B. Lập dự toán ngân sách theo đúng quy định.
C. Thực hiện chi ngân sách theo đúng kế hoạch.
D. Báo cáo quyết toán ngân sách trung thực, kịp thời.
9. Pháp luật về ngân sách nhà nước quy định như thế nào về vai trò của ngân sách nhà nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Là công cụ điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội.
B. Chỉ tập trung vào việc thu thuế để duy trì hoạt động bộ máy nhà nước.
C. Chủ yếu phục vụ cho các dự án đầu tư công quy mô lớn.
D. Là nguồn tài trợ duy nhất cho các hoạt động văn hóa, giáo dục.
10. Trong quản lý ngân sách nhà nước, nguyên tắc công khai, minh bạch nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn nhà nước và tăng cường trách nhiệm giải trình.
B. Thu hút đầu tư nước ngoài.
C. Giảm bớt gánh nặng cho người dân.
D. Tăng cường kiểm soát lạm phát.
11. Ngân sách trung ương có vai trò gì trong hệ thống ngân sách nhà nước?
A. Đảm bảo cân đối tổng thể nền tài chính quốc gia, thực hiện các nhiệm vụ chi quốc gia và hỗ trợ ngân sách địa phương.
B. Chỉ tập trung vào các khoản chi quốc phòng, an ninh.
C. Chỉ thu các khoản thuế gián thu.
D. Chỉ hỗ trợ các chương trình xóa đói giảm nghèo.
12. Việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với nền tài chính quốc gia?
A. Đảm bảo tính kỷ luật, kỷ cương và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính công.
B. Thúc đẩy tự do tài chính không có sự quản lý của nhà nước.
C. Tăng cường sự phụ thuộc vào nguồn vốn nước ngoài.
D. Giảm thiểu vai trò của các tổ chức tài chính.
13. Theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, ai là người có quyền quyết định dự toán ngân sách nhà nước?
A. Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
B. Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
C. Thủ tướng Chính phủ quyết định.
D. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định.
14. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong việc thực hiện pháp luật về ngân sách là gì?
A. Sử dụng ngân sách đúng mục đích, đúng chế độ, lập báo cáo quyết toán theo quy định.
B. Tự quyết định việc sử dụng ngân sách mà không cần báo cáo.
C. Chỉ chịu trách nhiệm khi có sai phạm rõ ràng.
D. Ưu tiên sử dụng cho các hoạt động không thiết yếu để tạo động lực.
15. Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc công khai, minh bạch trong quản lý ngân sách nhà nước?
A. Cố tình che giấu thông tin về thu, chi ngân sách.
B. Công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định.
C. Báo cáo quyết toán ngân sách một cách rõ ràng.
D. Giải trình về việc sử dụng ngân sách khi có yêu cầu.
16. Ai có trách nhiệm giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước?
A. Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan có thẩm quyền.
B. Chỉ các cơ quan tài chính.
C. Chỉ người dân.
D. Chỉ các cơ quan kiểm toán.
17. Hành vi nào sau đây không được thực hiện trong quá trình lập dự toán ngân sách nhà nước?
A. Lập dự toán không sát với thực tế.
B. Lập dự toán trên cơ sở các định mức, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
C. Dự báo các khoản thu, chi theo đúng quy định.
D. Tuân thủ nguyên tắc công khai, minh bạch trong lập dự toán.
18. Đâu là một trong những nhiệm vụ của Chính phủ trong quản lý ngân sách nhà nước?
A. Trình Quốc hội dự toán ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước.
B. Tự quyết định dự toán ngân sách nhà nước.
C. Chỉ đạo các địa phương tự quyết định ngân sách của mình.
D. Huy động vốn từ các nguồn không chính thức.
19. Trong các khoản chi của ngân sách nhà nước, khoản chi nào mang tính chất đầu tư phát triển?
A. Chi cho đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư phát triển khoa học công nghệ.
B. Chi trả lương, phụ cấp cho cán bộ, công chức.
C. Chi cho hoạt động thường xuyên của các cơ quan hành chính.
D. Chi trả nợ gốc và lãi.
20. Việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước có ý nghĩa như thế nào đối với công dân?
A. Đảm bảo quyền lợi của công dân thông qua việc cung cấp các dịch vụ công và phúc lợi xã hội.
B. Tăng nghĩa vụ đóng góp tài chính cho nhà nước.
C. Hạn chế quyền tự do kinh doanh.
D. Không ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống cá nhân.
21. Thẩm quyền xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước thuộc về cơ quan nào?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Bộ Tài chính.
D. Thủ tướng Chính phủ.
22. Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về ngân sách nhà nước?
A. Cố ý làm trái quy định về chi ngân sách nhà nước.
B. Thực hiện chi ngân sách theo đúng dự toán được duyệt.
C. Công khai thông tin về ngân sách theo quy định.
D. Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí theo quy định.
23. Theo pháp luật về ngân sách nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về ngân sách?
A. Các cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra nhà nước và các cơ quan quản lý tài chính.
B. Chỉ các cơ quan quản lý tài chính.
C. Chỉ các cơ quan thanh tra nhà nước.
D. Chỉ các cơ quan kiểm toán nhà nước.
24. Đâu là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay?
A. Thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
B. Vay nợ trong nước và ngoài nước.
C. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế.
D. Lợi nhuận từ các doanh nghiệp nhà nước.
25. Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước thể hiện điều gì?
A. Tổng thu ngân sách phải bằng hoặc lớn hơn tổng chi ngân sách.
B. Tổng thu ngân sách luôn nhỏ hơn tổng chi ngân sách.
C. Tổng chi ngân sách phải bằng với tổng thu từ thuế.
D. Ngân sách nhà nước không cần cân đối.