[Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 23 Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
[Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 23 Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
1. Theo Hiến pháp 2013, Nhà nước bảo đảm quyền con người trong lĩnh vực văn hóa bằng cách nào?
A. Tạo điều kiện để mọi công dân được tiếp cận các giá trị văn hóa.
B. Khuyến khích các hoạt động văn hóa sáng tạo và đa dạng.
C. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
D. Nhà nước đầu tư phát triển các thiết chế văn hóa.
2. Theo Hiến pháp 2013, trách nhiệm của công dân đối với việc bảo vệ môi trường là gì?
A. Chỉ có các cơ quan nhà nước mới có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
B. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ môi trường, công dân có quyền được sống trong môi trường trong lành.
D. Công dân có quyền yêu cầu Nhà nước xử lý các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
3. Hiến pháp 2013 quy định về trách nhiệm của Nhà nước đối với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc như thế nào?
A. Nhà nước chỉ bảo tồn các di sản văn hóa vật thể.
B. Nhà nước có chính sách bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, khoa học.
C. Nhà nước khuyến khích du nhập các giá trị văn hóa nước ngoài.
D. Công dân có trách nhiệm bảo tồn các giá trị văn hóa dân tộc.
4. Theo Hiến pháp 2013, Nhà nước có chính sách phát triển giáo dục như thế nào là chủ đạo?
A. Ưu tiên phát triển giáo dục đại học và sau đại học.
B. Phát triển giáo dục vì sự tiến bộ của xã hội, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
C. Tập trung đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên.
D. Đảm bảo mọi công dân có quyền tiếp cận giáo dục bình đẳng.
5. Nhà nước có chính sách gì đối với việc ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất và đời sống theo Hiến pháp 2013?
A. Khuyến khích nghiên cứu khoa học cơ bản.
B. Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống, kinh tế, xã hội.
C. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển.
D. Hỗ trợ các dự án khoa học công nghệ có tiềm năng thương mại hóa.
6. Hiến pháp 2013 nhấn mạnh vai trò của khoa học và công nghệ trong việc gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động, chất lượng cuộc sống.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia trên trường quốc tế.
7. Theo Hiến pháp 2013, Nhà nước có chính sách gì để khuyến khích sự phát triển của khoa học và công nghệ?
A. Tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ.
B. Đầu tư cho nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ.
C. Tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động khoa học và công nghệ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
D. Khuyến khích việc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.
8. Theo Hiến pháp 2013, quyền bình đẳng trong lĩnh vực kinh tế được hiểu là:
A. Mọi doanh nghiệp có quy mô như nhau đều được hưởng ưu đãi như nhau.
B. Nhà nước tạo cơ hội, điều kiện để mọi công dân tham gia vào các hoạt động kinh tế.
C. Tất cả các thành phần kinh tế đều có vai trò ngang nhau trong nền kinh tế quốc dân.
D. Quyền sở hữu tài sản và quyền tự do kinh doanh được đảm bảo như nhau cho mọi người.
9. Theo Hiến pháp 2013, quyền bình đẳng về cơ hội tiếp cận giáo dục được Nhà nước đảm bảo như thế nào?
A. Chỉ những người có năng khiếu đặc biệt mới được ưu tiên tiếp cận giáo dục.
B. Nhà nước tạo điều kiện cho mọi công dân được học tập, nâng cao trình độ.
C. Ưu tiên phát triển giáo dục ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Chính phủ ban hành các chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên.
10. Nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo quy định nào của Hiến pháp 2013?
A. Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia vào nền kinh tế.
B. Xây dựng và thực hiện các chính sách để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Khuyến khích cạnh tranh lành mạnh và hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Đảm bảo vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
11. Hiến pháp 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực kinh tế liên quan đến lao động như thế nào?
A. Mọi công dân đều có quyền làm việc và được trả lương công bằng.
B. Nhà nước bảo hộ lao động, khuyến khích tạo việc làm.
C. Công dân có quyền lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng và có nghĩa vụ lao động.
D. Nhà nước quy định mức lương tối thiểu cho người lao động.
12. Theo Hiến pháp năm 2013, quyền bình đẳng về kinh tế giữa công dân được thể hiện rõ nhất qua quy định nào sau đây về sở hữu?
A. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, tạo bình đẳng trong sản xuất, kinh doanh.
C. Tất cả các tổ chức, cá nhân đều có quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình theo quy định pháp luật.
D. Công dân có quyền tự do kinh doanh, lựa chọn ngành nghề, địa bàn hoạt động theo quy định của pháp luật.
13. Hiến pháp 2013 quy định về quyền con người trong lĩnh vực văn hóa thể hiện qua việc Nhà nước làm gì?
A. Tạo điều kiện để công dân sáng tạo và hưởng thụ văn hóa.
B. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
C. Khuyến khích giao lưu văn hóa quốc tế.
D. Nhà nước đầu tư xây dựng các trung tâm văn hóa, bảo tàng.
14. Hiến pháp 2013 quy định về trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đối với tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
A. Nhà nước là chủ sở hữu duy nhất đối với mọi tài nguyên thiên nhiên.
B. Nhà nước quản lý tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
C. Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
D. Công dân có quyền tự do khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
15. Hiến pháp năm 2013 quy định trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
A. Khuyến khích các hoạt động bảo tồn, phát triển bền vững.
B. Cấm mọi hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
C. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
D. Nhà nước có chính sách khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý, phục vụ lợi ích quốc gia.
16. Theo Hiến pháp 2013, quyền tham gia vào đời sống văn hóa của công dân được Nhà nước đảm bảo như thế nào?
A. Công dân có quyền tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
B. Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia vào đời sống văn hóa, phát triển tài năng.
C. Mọi công dân có quyền tiếp cận và hưởng thụ các giá trị văn hóa.
D. Công dân có quyền tự do sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
17. Hiến pháp 2013 quy định về trách nhiệm của công dân đối với việc bảo vệ môi trường như thế nào?
A. Công dân có quyền yêu cầu Nhà nước xử lý mọi hành vi gây ô nhiễm.
B. Công dân có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
C. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ môi trường, công dân có quyền được hưởng môi trường trong lành.
D. Công dân có quyền tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
18. Theo Hiến pháp 2013, Nhà nước có trách nhiệm gì đối với hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Chỉ hỗ trợ nghiên cứu khoa học ứng dụng.
B. Khuyến khích nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
C. Tạo điều kiện cho các nhà khoa học nước ngoài vào Việt Nam nghiên cứu.
D. Đảm bảo nguồn tài chính cho mọi hoạt động nghiên cứu khoa học.
19. Theo Hiến pháp 2013, chính sách kinh tế của Nhà nước nhằm mục đích gì là chủ yếu?
A. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước.
B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng tiềm lực mạnh cho đất nước.
C. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Đảm bảo công bằng xã hội.
20. Hiến pháp 2013 quy định về chính sách phát triển khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao dân trí và phát triển văn hóa.
B. Thúc đẩy công bằng xã hội và xóa đói giảm nghèo.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao năng suất lao động.
D. Tăng cường quốc phòng, an ninh.
21. Hiến pháp 2013 quy định về kinh tế dựa trên quan hệ nào?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C. Quan hệ sản xuất dựa trên nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất dựa trên kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
22. Hiến pháp 2013 quy định về vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội là gì?
A. Văn hóa là động lực quan trọng của sự phát triển đất nước.
B. Nhà nước tạo điều kiện để công dân phát triển văn hóa theo hướng hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động lực phát triển đất nước.
D. Mọi công dân có quyền tham gia vào đời sống văn hóa.
23. Theo Hiến pháp 2013, trách nhiệm của Nhà nước trong việc quản lý tài nguyên thiên nhiên là gì?
A. Nhà nước chỉ quản lý các tài nguyên chiến lược.
B. Nhà nước quản lý tài nguyên thiên nhiên theo quy hoạch, pháp luật.
C. Nhà nước khuyến khích tư nhân tham gia quản lý tài nguyên thiên nhiên.
D. Công dân có quyền tham gia quản lý tài nguyên thiên nhiên dưới sự giám sát của Nhà nước.
24. Nội dung nào sau đây thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với khoa học và công nghệ theo Hiến pháp 2013?
A. Đầu tư vào các dự án nghiên cứu khoa học cơ bản.
B. Ưu tiên phát triển công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo.
C. Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
D. Tạo điều kiện để các nhà khoa học được tự do nghiên cứu và công bố kết quả.
25. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân theo Hiến pháp 2013 được thể hiện trong lĩnh vực kinh tế như thế nào?
A. Công dân có quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan nhà nước.
B. Công dân có quyền đóng góp ý kiến vào việc xây dựng các chính sách kinh tế.
C. Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia giám sát hoạt động kinh tế của Nhà nước.
D. Mọi công dân có quyền tự do lập hội và kinh doanh.