[Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 10 học kì II
[Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 10 học kì II
1. Động năng của một vật phụ thuộc vào:
A. Chỉ khối lượng của vật.
B. Chỉ vận tốc của vật.
C. Khối lượng và vận tốc của vật.
D. Vị trí của vật.
2. Một lực $F = 6$ N tác dụng lên một vật có khối lượng $m = 2$ kg làm nó chuyển động. Gia tốc mà vật thu được là:
A. 3 m/s$^2$
B. 12 m/s$^2$
C. 8 m/s$^2$
D. 4 m/s$^2$
3. Quán tính là một thuộc tính cơ bản của mọi vật chất. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quán tính?
A. Khả năng duy trì trạng thái chuyển động hoặc đứng yên của vật khi không có lực tác dụng.
B. Khả năng chống lại sự thay đổi vận tốc của vật.
C. Độ lớn của lực tác dụng lên vật.
D. Khả năng tạo ra gia tốc cho vật.
4. Một hành khách ngồi trên một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Nếu người đó nhìn ra ngoài cửa sổ và thấy một hành khách khác ngồi trên một toa tàu khác đang đứng yên so với mặt đất, điều đó có nghĩa là:
A. Cả hai toa tàu đều đứng yên so với mặt đất.
B. Cả hai toa tàu đều chuyển động với cùng một vận tốc so với mặt đất.
C. Toa tàu của người quan sát đang chuyển động với vận tốc ngược chiều so với toa tàu kia.
D. Toa tàu của người quan sát đang chuyển động với vận tốc cùng chiều so với toa tàu kia.
5. Định luật bảo toàn cơ năng phát biểu rằng:
A. Cơ năng của hệ luôn bằng không.
B. Trong một hệ cô lập, cơ năng không thay đổi.
C. Cơ năng của hệ luôn tăng khi có ngoại lực tác dụng.
D. Cơ năng của hệ luôn giảm khi có nội lực trái dấu với chuyển động.
6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Gia tốc rơi tự do có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
C. Trong chân không, mọi vật rơi tự do với cùng một gia tốc.
D. Vận tốc ban đầu của vật rơi tự do luôn bằng 0.
7. Chuyển động ném ngang là chuyển động:
A. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. Rơi tự do theo phương thẳng đứng.
C. Thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.
D. Thẳng đều theo phương thẳng đứng và rơi tự do theo phương ngang.
8. Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào:
A. Chỉ khối lượng của vật.
B. Chỉ độ cao của vật so với mốc thế năng.
C. Khối lượng, độ cao và gia tốc trọng trường.
D. Vận tốc của vật.
9. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là $v = 2t + 4$ (m/s). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t = 3$ s là:
A. 10 m/s
B. 4 m/s
C. 13 m/s
D. 7 m/s
10. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có:
A. Vận tốc không đổi và gia tốc bằng 0.
B. Vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
C. Gia tốc không đổi và khác 0.
D. Vận tốc bằng 0.
11. Công suất được định nghĩa là:
A. Năng lượng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên động năng của vật.
C. Tốc độ sinh công.
D. Độ lớn của lực tác dụng lên vật.
12. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc $20$ m/s thì người lái xe đạp phanh. Xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau $10$ s. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu đạp phanh cho đến khi dừng lại là:
A. 200 m
B. 50 m
C. 100 m
D. 150 m
13. Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều là đường gì?
A. Đường thẳng song song với trục thời gian.
B. Đường parabol.
C. Đường thẳng xiên với trục thời gian.
D. Đường tròn.
14. Một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ lớn nhất giữa vật và mặt bàn là 20 N. Nếu ta tác dụng một lực kéo $F = 15$ N theo phương ngang, vật sẽ:
A. Chuyển động với gia tốc $1.5$ m/s$^2$.
B. Đứng yên.
C. Chuyển động với gia tốc $2$ m/s$^2$.
D. Bắt đầu chuyển động với gia tốc lớn hơn $2$ m/s$^2$.
15. Định luật III Newton phát biểu rằng:
A. Nếu không có lực tác dụng, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
B. Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên nó và tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
C. Khi một vật tác dụng lên vật thứ hai một lực, thì vật thứ hai cũng tác dụng trở lại vật thứ nhất một lực có cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào vật thứ hai.
D. Lực và phản lực luôn cùng độ lớn, cùng phương, cùng chiều và tác dụng vào cùng một vật.