[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ chơi chữ
1. Biện pháp tu từ chơi chữ trong câu Chuyện gia đình, con xin giấu kín. dựa trên cơ sở nào?
A. Sử dụng từ gia đình để ám chỉ những bí mật riêng tư.
B. Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm khác nghĩa.
C. Chơi chữ bằng cách dùng từ đa nghĩa.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ trái nghĩa.
2. Trong câu Con cá dưới nước, con cá trên cạn., biện pháp tu từ chơi chữ dựa trên cơ sở nào?
A. Sử dụng từ cá với hai nghĩa khác nhau: con cá thật và chỉ người bị lừa.
B. Sử dụng từ nước và cạn để chỉ hai môi trường sống.
C. Chơi chữ bằng cách dùng từ trái nghĩa.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm.
3. Biện pháp tu từ chơi chữ trong câu Chim trời cá nước bay chung một trời, làm chi đôi ngả chia ly cuối trời? là gì?
A. Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm.
B. Chơi chữ bằng cách dùng từ đa nghĩa.
C. Chơi chữ bằng cách dùng phép đối.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ láy.
4. Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu: Sông sâu nước chảy, ai ơi, Cẩn thận kẻo ngã xuống nơi lạnh lùng.
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Chơi chữ (từ sông và chảy gợi liên tưởng đến sự nguy hiểm).
D. Nhân hóa.
5. Biện pháp tu từ chơi chữ trong câu Thương nhau chín bỏ làm mười có ý nghĩa gì?
A. Tình yêu thương có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
B. Trong tình yêu, cần biết nhường nhịn và bao dung để tình cảm thêm bền chặt.
C. Sự nhường nhịn, bao dung có thể biến cái chín (thường là không đủ) thành cái mười (hoàn hảo).
D. Yêu nhau thì phải biết cho đi và nhận lại.
6. Phân tích ý nghĩa của biện pháp chơi chữ trong câu: Muốn ăn lúa mạch, phải biết làm ruộng.
A. Nhấn mạnh sự cần thiết của lao động để đạt được thành quả.
B. Sử dụng từ lúa mạch để ám chỉ những điều tốt đẹp, và làm ruộng để ám chỉ sự nỗ lực.
C. Chơi chữ dựa trên sự liên tưởng giữa việc trồng trọt và mong muốn đạt được điều gì đó.
D. Khuyên người ta phải biết trồng trọt.
7. Câu Bà già đi chợ, bà già lo thuộc kiểu chơi chữ nào?
A. Chơi chữ đồng âm khác nghĩa.
B. Chơi chữ đa nghĩa.
C. Chơi chữ trái nghĩa.
D. Chơi chữ gần nghĩa.
8. Trong văn bản Những trò chơi chữ, tác giả đã phân tích các kiểu chơi chữ dựa trên cơ sở nào?
A. Dựa trên các trường hợp sử dụng từ đồng âm, đa nghĩa, trái nghĩa và gần nghĩa.
B. Dựa trên các trường hợp sử dụng từ đồng âm và từ đa nghĩa.
C. Dựa trên các trường hợp sử dụng từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
D. Dựa trên các trường hợp sử dụng từ đồng âm và từ láy.
9. Trong câu Con ngựa là con vật trung thành, nhưng con ngựa chứng thì không hề trung thành., biện pháp tu từ chơi chữ được sử dụng là gì?
A. Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm khác nghĩa.
B. Chơi chữ bằng cách dùng từ đa nghĩa.
C. Chơi chữ bằng cách dùng từ trái nghĩa.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ láy.
10. Câu Mắt tròn xoe, miệng cười toe toét chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả nét mặt?
A. Chơi chữ (dùng từ láy).
B. Từ láy.
C. Ẩn dụ.
D. So sánh.
11. Phân tích tác dụng của biện pháp chơi chữ trong câu: Dẻo tay mà kéo sợi dài, Dẻo miệng mà nói lời hay.
A. Nhấn mạnh sự khéo léo trong lao động và giao tiếp.
B. Sử dụng từ dẻo với hai nghĩa khác nhau: khéo léo về thể chất và khéo léo về lời nói.
C. Tạo vần điệu và nhịp điệu cho câu nói.
D. Khuyên người ta phải biết làm việc và nói lời hay.
12. Trong câu Mùa xuân là Tết, Tết là đoàn viên., biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa của Tết?
A. Chơi chữ (lặp từ).
B. Điệp ngữ.
C. Hoán dụ.
D. Nhân hóa.
13. Trong câu Mất lòng trước, được lòng sau, biện pháp tu từ chơi chữ dựa trên cơ sở nào?
A. Dùng từ lòng với hai nghĩa khác nhau: tình cảm và thái độ.
B. Dùng từ trước và sau để chỉ trình tự thời gian.
C. Sử dụng từ trái nghĩa mất và được.
D. Dùng từ lòng theo nghĩa bóng.
14. Câu Cha mẹ đặt tên con là Gà, vì con đẻ trứng vàng. thuộc kiểu chơi chữ nào?
A. Chơi chữ đồng âm khác nghĩa.
B. Chơi chữ đa nghĩa.
C. Chơi chữ trái nghĩa.
D. Chơi chữ gần nghĩa.
15. Biện pháp tu từ chơi chữ trong câu Con ong làm mật, con cãi làm chi? là gì?
A. Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm khác nghĩa.
B. Chơi chữ bằng cách dùng từ đa nghĩa.
C. Chơi chữ bằng cách dùng phép đối.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ láy.
16. Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ chơi chữ trong câu tục ngữ: Đừng ham giang hồ, kẻo cả đời làm bô. Hãy chọn đáp án chính xác nhất.
A. Tạo sự mỉa mai, khuyên nhủ người trẻ không nên a dua, đua đòi theo lối sống tiêu cực, dẫn đến hậu quả tai hại.
B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc tham gia các hoạt động phi pháp, làm ảnh hưởng đến tương lai.
C. Sử dụng từ giang hồ và bô để tạo vần điệu, dễ ghi nhớ.
D. Thể hiện sự khinh bỉ đối với những người sống ngoài vòng pháp luật.
17. Câu Con không học, mẹ la. Mẹ la, con khóc. Con khóc, mẹ thương. sử dụng biện pháp tu từ gì để tạo nhịp điệu và sự liên kết?
A. Chơi chữ (lặp từ).
B. Điệp ngữ.
C. Hoán dụ.
D. Nói quá.
18. Câu Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ gì?
A. Chơi chữ đồng âm khác nghĩa.
B. Chơi chữ đa nghĩa.
C. Chơi chữ trái nghĩa.
D. Chơi chữ gần nghĩa.
19. Câu Trăm năm bia đá cũng mòn, Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ. sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh giá trị của danh tiếng?
A. Chơi chữ (dùng từ mòn và trơ trơ).
B. So sánh.
C. Đối lập.
D. Nhân hóa.
20. Câu Trời xanh mây trắng, nắng vàng trải chiếu. sử dụng biện pháp tu từ gì để gợi tả cảnh vật?
A. Chơi chữ (gợi màu sắc).
B. Liệt kê.
C. So sánh.
D. Ẩn dụ.
21. Câu Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng, cánh buồm xa xa. sử dụng biện pháp tu từ gì để gợi tả khung cảnh?
A. Chơi chữ (gợi âm thanh).
B. Ngoại cảnh.
C. Nhân hóa.
D. So sánh.
22. Xác định biện pháp tu từ chính trong câu: Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả mọi khi mọi thì.
A. Nhân hóa.
B. Hoán dụ.
C. Chơi chữ (dùng từ yêu và ghét mở rộng phạm vi đối tượng).
D. Nói quá.
23. Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ hiệu quả nhất để tạo hiệu ứng hài hước và bất ngờ?
A. Đội bóng đá của trường ta đá hay quá, ai cũng phải bái phục khi xem họ thi đấu.
B. Cái tủ lạnh thì lạnh thật, nhưng cái ví của tôi thì lạnh như mùa đông vậy.
C. Anh ấy là một người rất thông minh, đến nỗi thông cả sang nhà bên cạnh rồi!
D. Vì mải xem phim, cô ấy đã quên mất bài kiểm tra quan trọng sắp tới.
24. Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ chơi chữ trong câu: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quan sát và thích ứng với hoàn cảnh.
B. Sử dụng từ trông với hai nghĩa khác nhau: nhìn vào và trông nom, chú ý.
C. Tạo sự cân đối và nhịp điệu cho câu nói.
D. Khuyên bảo người ta phải biết quan sát mọi thứ xung quanh.
25. Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ chơi chữ trong câu: Trâu chậm uống nước đục, trâu nhanh uống nước trong.
A. Nhấn mạnh sự cần thiết phải nhanh nhẹn để đạt được kết quả tốt.
B. Sử dụng từ trâu với hai nghĩa khác nhau: con trâu thật và chỉ con người chậm chạp, nhanh nhẹn.
C. Tạo sự đối lập giữa chậm và nhanh, đục và trong.
D. Khuyên người ta phải biết hành động nhanh chóng.