[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 9 bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ
[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 9 bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ
1. Phát biểu nào sau đây về sự đa dạng của hợp chất hữu cơ là ĐÚNG?
A. Sự đa dạng này chỉ do nguyên tố cacbon tạo liên kết với chính nó.
B. Sự đa dạng này chủ yếu do cacbon tạo liên kết với hidro và oxy.
C. Sự đa dạng này là do khả năng liên kết của cacbon với chính nó và với nhiều nguyên tố khác, tạo nên mạch cacbon dài, phân nhánh, vòng.
D. Sự đa dạng này đến từ việc chỉ có một vài nhóm chức cơ bản.
2. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về phân loại hợp chất hữu cơ?
A. Dựa vào mạch cacbon, hợp chất hữu cơ được chia thành mạch hở và mạch vòng.
B. Dựa vào nhóm chức, hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
C. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất mà trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và nguyên tố khác.
D. Hiđrocacbon là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ chứa nguyên tử cacbon và hidro.
3. Trong các chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?
A. NaCl
B. CO$_2$
C. CH$_3$COOH
D. H$_2$O
4. Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C$_2$H$_6$. Chất này thuộc loại hợp chất hữu cơ nào?
A. Ankin
B. Anken
C. Ankan
D. Axit cacboxylic
5. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: CH$_4$, C$_2$H$_6$, C$_3$H$_8$, C$_4$H$_{10}$ (các ankan). Biết rằng lực liên kết giữa các phân tử chủ yếu là lực Van der Waals.
A. CH$_4$ < C$_2$H$_6$ < C$_3$H$_8$ < C$_4$H$_{10}$
B. C$_4$H$_{10}$ < C$_3$H$_8$ < C$_2$H$_6$ < CH$_4$
C. CH$_4$ < C$_3$H$_8$ < C$_2$H$_6$ < C$_4$H$_{10}$
D. C$_2$H$_6$ < CH$_4$ < C$_4$H$_{10}$ < C$_3$H$_8$
6. Một hợp chất hữu cơ có công thức C$_3$H$_6$. Hợp chất này có thể thuộc loại nào?
A. Ankan
B. Ankin
C. Anken hoặc Xicloankan
D. Axit cacboxylic
7. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về bản chất liên kết trong hầu hết các hợp chất hữu cơ?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết cho nhận.
8. Đâu không phải là ví dụ về hợp chất hữu cơ?
A. Đường (saccarozơ)
B. Muối ăn (Natri clorua)
C. Rượu etylic (Ethanol)
D. Tinh bột
9. Phát biểu nào sau đây là SAI về hợp chất hữu cơ?
A. Phần lớn hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng hóa học.
B. Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn hợp chất vô cơ.
C. Nhiều hợp chất hữu cơ không tan hoặc ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
D. Phân tử hợp chất hữu cơ thường chứa nhiều nguyên tử liên kết với nhau.
10. Đặc điểm chung của hầu hết các hợp chất hữu cơ là gì?
A. Chứa nguyên tố Oxy trong phân tử.
B. Thường dễ tan trong nước.
C. Chứa nguyên tố Cacbon trong phân tử.
D. Có liên kết ion trong phân tử.
11. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về tính chất vật lí chung của hợp chất hữu cơ?
A. Hầu hết tan trong nước và không tan trong dung môi hữu cơ.
B. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
C. Phần lớn không màu, không mùi.
D. Nhiều chất dễ bay hơi, dễ cháy.
12. Hợp chất hữu cơ nào được coi là viên gạch xây dựng nên thế giới vật chất sống?
A. Nước
B. Muối khoáng
C. Các bonhidrat
D. Các hợp chất của cacbon
13. Đâu là tên gọi của hợp chất hữu cơ có công thức C$_2$H$_5$OH?
A. Metanol
B. Etanol
C. Propanol
D. Butanol
14. Nguyên tố hóa học nào đóng vai trò cốt lõi trong thành phần của mọi hợp chất hữu cơ?
A. Hidro (H)
B. Oxy (O)
C. Nitơ (N)
D. Cacbon (C)
15. Phân tử hợp chất hữu cơ có thể có những loại liên kết nào sau đây?
A. Chỉ liên kết đơn.
B. Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
C. Chỉ liên kết đôi và liên kết ba.
D. Liên kết ion và liên kết kim loại.