[Chân trời] Trắc nghiệm KHTN 9 bài 26: Lipid và chất béo
[Chân trời] Trắc nghiệm KHTN 9 bài 26: Lipid và chất béo
1. Lipid, còn gọi là chất béo, đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Phát biểu nào sau đây mô tả KHÔNG ĐÚNG vai trò của lipid?
A. Cung cấp năng lượng dự trữ cao, gấp đôi so với carbohydrate.
B. Tham gia cấu tạo màng tế bào và các hormone steroid.
C. Là dung môi hòa tan các vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E, K.
D. Chỉ có vai trò cung cấp năng lượng, không tham gia vào cấu trúc tế bào.
2. Loại lipid nào đóng vai trò chính trong việc hình thành màng tế bào?
A. Chất béo trung tính (Triglyceride).
B. Steroid.
C. Photpholipit.
D. Sáp.
3. Sự khác biệt cơ bản giữa chất béo (triglyceride) và sáp là gì?
A. Chất béo là este của glycerol, sáp là este của ancol đơn chức.
B. Chất béo được tạo từ axit béo no, sáp từ axit béo không no.
C. Chất béo có khối lượng phân tử lớn hơn sáp.
D. Chất béo là chất lỏng, sáp là chất rắn.
4. Để nhận biết sự có mặt của liên kết đôi trong một loại dầu thực vật, người ta thường sử dụng thuốc thử nào?
A. Dung dịch $AgNO_3$.
B. Dung dịch $NaOH$.
C. Dung dịch nước brom ($Br_2$).
D. Dung dịch $HCl$.
5. Vì sao dầu thực vật ở dạng lỏng lại có thể chuyển thành dạng rắn hoặc sệt khi bảo quản lạnh hoặc qua chế biến?
A. Do các liên kết đôi trong axit béo không no bị bẻ gãy.
B. Do xảy ra quá trình hydro hóa, chuyển hóa liên kết đôi thành liên kết đơn.
C. Do các phân tử glycerol bị trùng hợp.
D. Do sự tăng nhiệt độ làm thay đổi cấu trúc phân tử.
6. Đun nóng chất béo với dung dịch $NaOH$ loãng, hiện tượng nào quan sát được?
A. Chất béo tan dần trong dung dịch $NaOH$.
B. Chất béo tách thành hai lớp.
C. Chất béo phản ứng tạo thành glycerol và muối của axit béo.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
7. Phát biểu nào sau đây mô tả KHÔNG ĐÚNG về tính chất hóa học của chất béo?
A. Tác dụng với dung dịch $NaOH$ đun nóng tạo ra glycerol và muối của axit béo.
B. Tác dụng với $H_2$ có xúc tác Ni, đun nóng, tạo thành chất béo no hơn.
C. Tác dụng với nước ở nhiệt độ phòng tạo ra glycerol và axit béo.
D. Có thể bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
8. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol triglyceride $A$ thu được glycerol và 3 mol axit stearic ($C_{17}H_{35}COOH$). Công thức của triglyceride $A$ là:
A. $C_{17}H_{35}COOCH_2CH_2CH_2OOC C_{17}H_{35}$.
B. $(C_{17}H_{35}COO)_3C_3H_5$.
C. $C_{17}H_{35}COOC_3H_5$.
D. $C_{17}H_{35}COOH + C_3H_5(OH)_3$.
9. Đun nóng 1 mol chất béo với dung dịch $KOH$ dư, thu được 1 mol glycerol và 3 mol kali stearat ($C_{17}H_{35}COOK$). Axit béo tương ứng với kali stearat là:
A. Axit axetic ($CH_3COOH$).
B. Axit oleic ($C_{17}H_{33}COOH$).
C. Axit stearic ($C_{17}H_{35}COOH$).
D. Axit panmitic ($C_{15}H_{31}COOH$).
10. Phản ứng thủy phân triglyceride trong môi trường axit hoặc kiềm, đun nóng, tạo ra sản phẩm là gì?
A. Glycerol và axit béo.
B. Glycerol và muối của axit béo.
C. Ancol đa chức và nước.
D. Este và nước.
11. Axit oleic có công thức $C_{17}H_{33}COOH$. Khi axit oleic tham gia phản ứng este hóa với glycerol để tạo triglyceride, thì trigliceride thu được thuộc loại chất béo gì?
A. Chất béo no.
B. Chất béo không no.
C. Sáp.
D. Photpholipit.
12. Một loại dầu thực vật khi cho tác dụng với $H_2$ có xúc tác Ni, thu được một chất béo rắn. Quá trình này được gọi là gì?
A. Thủy phân.
B. Este hóa.
C. Oxy hóa.
D. Hydro hóa.
13. Chất béo rắn (mỡ động vật) và chất béo lỏng (dầu thực vật) khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Thành phần axit béo no và không no.
B. Thành phần glycerol.
C. Số lượng nhóm hydroxyl trong phân tử.
D. Khả năng phản ứng với dung dịch brom.
14. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về cấu trúc của triglyceride?
A. Là este của glycerol với axit cacboxylic đơn chức.
B. Là este của glycerol với ba axit béo khác nhau.
C. Là este của glycerol với ba phân tử axit béo.
D. Là este của một phân tử glycerol với một phân tử axit béo.
15. Trong cơ thể, lipid không chỉ là nguồn cung cấp năng lượng mà còn có vai trò quan trọng trong việc:
A. Xúc tác cho các phản ứng hóa học.
B. Tham gia cấu tạo màng sinh học và là tiền chất của nhiều hormone.
C. Vận chuyển oxy trong máu.
D. Tạo kháng thể để chống lại vi khuẩn.