[KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

[KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

1. Nếu thu nhập của bạn tăng lên, nhưng bạn vẫn duy trì kế hoạch chi tiêu cũ, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

A. Khả năng tiết kiệm và đầu tư sẽ giảm.
B. Khả năng đạt được mục tiêu tài chính sẽ tăng lên.
C. Bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu tùy hứng mà không ảnh hưởng đến kế hoạch.
D. Kế hoạch chi tiêu sẽ trở nên không cần thiết.

2. Trong lập kế hoạch chi tiêu, thuật ngữ ngân sách cân bằng (balanced budget) có nghĩa là gì?

A. Tổng thu nhập lớn hơn tổng chi tiêu.
B. Tổng chi tiêu bằng hoặc nhỏ hơn tổng thu nhập.
C. Tổng chi tiêu lớn hơn tổng thu nhập.
D. Chỉ chi tiêu cho những thứ cần thiết.

3. Việc lập kế hoạch chi tiêu có vai trò gì trong việc phòng tránh các rủi ro tài chính cá nhân?

A. Làm tăng khả năng xảy ra rủi ro tài chính.
B. Giúp có quỹ dự phòng và có kế hoạch ứng phó khi có sự kiện bất ngờ xảy ra.
C. Không có tác động đến việc phòng tránh rủi ro.
D. Chỉ giúp quản lý các khoản chi tiêu nhỏ.

4. Nếu một người phát hiện mình thường xuyên chi tiêu vượt ngân sách cho việc ăn uống bên ngoài, hành động nào sau đây là hợp lý nhất trong kế hoạch chi tiêu?

A. Tăng ngân sách cho ăn uống bên ngoài.
B. Ghi lại tất cả các bữa ăn bên ngoài để theo dõi.
C. Lên kế hoạch nấu ăn tại nhà nhiều hơn hoặc tìm các lựa chọn ăn uống tiết kiệm hơn.
D. Bỏ qua khoản chi tiêu này vì nó không đáng kể.

5. Theo quan điểm phổ biến về quản lý tài chính cá nhân, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất khi bắt đầu lập kế hoạch chi tiêu?

A. Xác định rõ mục tiêu tài chính cá nhân.
B. Tìm kiếm các khoản đầu tư sinh lời cao.
C. Ưu tiên chi tiêu cho các nhu cầu tức thời.
D. Chỉ tập trung vào việc cắt giảm mọi khoản chi tiêu.

6. Theo nguyên tắc chi tiêu thông minh, hành động nào sau đây KHÔNG được khuyến khích?

A. So sánh giá cả trước khi mua hàng.
B. Mua sắm theo nhu cầu thực tế, tránh mua sắm bốc đồng.
C. Luôn mua sản phẩm có giá cao nhất vì chất lượng tốt nhất.
D. Tận dụng các chương trình khuyến mãi, giảm giá hợp lý.

7. Việc theo dõi chi tiêu hàng ngày giúp người lập kế hoạch chi tiêu nhận ra điều gì?

A. Tất cả các khoản chi tiêu đều cần thiết và hợp lý.
B. Có thể có những khoản chi tiêu nhỏ nhưng nhiều ảnh hưởng lớn đến tổng ngân sách.
C. Không cần thiết phải thay đổi thói quen chi tiêu.
D. Chỉ cần quan tâm đến các khoản chi tiêu lớn.

8. Một trong những cách hiệu quả để giảm thiểu chi tiêu theo cảm xúc (emotional spending) là gì?

A. Mua sắm khi cảm thấy buồn bã hoặc căng thẳng.
B. Lập danh sách các mặt hàng cần mua trước khi đi mua sắm và tuân thủ danh sách đó.
C. Không đặt ra ngân sách cho các hoạt động giải trí.
D. Luôn mua sắm những món đồ đắt tiền nhất.

9. Trong lập kế hoạch chi tiêu, chi tiêu cố định (fixed expenses) thường đề cập đến những khoản chi nào?

A. Tiền mua sắm quần áo, giải trí.
B. Tiền thuê nhà, trả góp ngân hàng, hóa đơn điện thoại cố định.
C. Tiền ăn uống, đi lại hàng ngày.
D. Tiền mua sắm đồ dùng cá nhân, quà tặng.

10. Một người có thu nhập 12.000.000 VNĐ/tháng. Họ đặt mục tiêu tiết kiệm 20% thu nhập cho quỹ khẩn cấp. Số tiền cần tiết kiệm hàng tháng là bao nhiêu?

A. 2.400.000 VNĐ.
B. 1.200.000 VNĐ.
C. 2.000.000 VNĐ.
D. 3.000.000 VNĐ.

11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một phần của quá trình lập kế hoạch chi tiêu?

A. Ước tính thu nhập.
B. Phân loại và theo dõi chi tiêu.
C. Đánh giá hiệu quả đầu tư sau nhiều năm.
D. Đặt ra mục tiêu tài chính.

12. Việc lập kế hoạch chi tiêu hàng tháng giúp ích gì cho việc quản lý tài chính gia đình?

A. Tạo ra sự bất ổn và khó khăn trong việc quản lý tiền bạc.
B. Giúp gia đình kiểm soát dòng tiền, ưu tiên chi tiêu và tiết kiệm hiệu quả hơn.
C. Chỉ có tác dụng đối với các gia đình có thu nhập cao.
D. Làm tăng chi phí sinh hoạt của gia đình.

13. Việc lập kế hoạch chi tiêu cho phép cá nhân phân biệt rõ ràng giữa mong muốn và nhu cầu thiết yếu để:

A. Đảm bảo mọi mong muốn đều được đáp ứng ngay lập tức.
B. Ưu tiên nguồn lực cho những thứ thực sự cần thiết và hạn chế lãng phí cho những thứ không quan trọng.
C. Loại bỏ hoàn toàn các khoản chi tiêu theo mong muốn.
D. Tăng cường các khoản chi tiêu không thiết yếu.

14. Khi đánh giá lại kế hoạch chi tiêu sau một thời gian, nếu phát hiện chi tiêu cho một danh mục nào đó luôn vượt quá dự kiến, người lập kế hoạch nên làm gì?

A. Tiếp tục chi tiêu như cũ và bỏ qua sự vượt ngân sách.
B. Xem xét lại mức chi tiêu đã đặt ra cho danh mục đó và điều chỉnh cho phù hợp với thực tế hoặc tìm cách cắt giảm.
C. Chuyển phần vượt ngân sách sang danh mục khác mà không phân tích.
D. Ngừng theo dõi chi tiêu cho danh mục đó.

15. Việc lập kế hoạch chi tiêu có liên quan như thế nào đến ý thức trách nhiệm tài chính của mỗi cá nhân?

A. Lập kế hoạch chi tiêu làm giảm trách nhiệm tài chính.
B. Lập kế hoạch chi tiêu là biểu hiện của ý thức trách nhiệm, giúp quản lý tài chính một cách có chủ đích.
C. Chỉ những người giàu mới cần có trách nhiệm tài chính.
D. Trách nhiệm tài chính không liên quan đến việc lập kế hoạch chi tiêu.

16. Việc xác định nguồn thu nhập trong kế hoạch chi tiêu bao gồm những gì?

A. Chỉ bao gồm lương từ công việc chính.
B. Bao gồm tất cả các nguồn tiền có thể có như lương, thu nhập phụ, lãi tiết kiệm, v.v.
C. Chỉ bao gồm tiền được cho hoặc tặng.
D. Chỉ bao gồm thu nhập từ đầu tư.

17. Một người có thu nhập 10.000.000 VNĐ/tháng, chi tiêu cố định 4.000.000 VNĐ/tháng và chi tiêu biến đổi trung bình 5.000.000 VNĐ/tháng. Số tiền còn lại cho tiết kiệm hoặc các khoản chi khác là bao nhiêu?

A. 1.000.000 VNĐ.
B. 5.000.000 VNĐ.
C. 2.000.000 VNĐ.
D. 9.000.000 VNĐ.

18. Một người có thu nhập 15.000.000 VNĐ/tháng, chi tiêu cố định 5.000.000 VNĐ/tháng, chi tiêu biến đổi 7.000.000 VNĐ/tháng và muốn tiết kiệm 2.000.000 VNĐ/tháng. Kế hoạch này có khả thi không?

A. Có, vì tổng chi tiêu và tiết kiệm bằng thu nhập.
B. Không, vì tổng chi tiêu và tiết kiệm vượt quá thu nhập.
C. Có, vì chi tiêu biến đổi có thể giảm nếu cần.
D. Không, vì chỉ nên tiết kiệm tối đa 10% thu nhập.

19. Nếu một người muốn mua một tài sản có giá trị lớn trong tương lai (ví dụ: nhà, xe hơi), kế hoạch chi tiêu cần ưu tiên yếu tố nào?

A. Tiết kiệm một phần thu nhập một cách đều đặn và có kỷ luật.
B. Chi tiêu tất cả thu nhập cho các nhu cầu hiện tại.
C. Chỉ vay mượn mà không cần tiết kiệm.
D. Tập trung vào các khoản chi tiêu cho giải trí.

20. Việc phân loại các khoản chi tiêu thành cần thiết và mong muốn giúp ích gì cho người lập kế hoạch chi tiêu?

A. Giúp người lập kế hoạch dễ dàng loại bỏ tất cả các khoản chi tiêu.
B. Cho phép người lập kế hoạch tập trung nguồn lực vào những khoản chi tiêu quan trọng và có ý nghĩa hơn.
C. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của việc theo dõi chi tiêu.
D. Đảm bảo mọi khoản chi tiêu đều được đáp ứng đầy đủ và kịp thời.

21. Khi đối mặt với một khoản chi tiêu lớn không dự kiến, người lập kế hoạch chi tiêu nên làm gì?

A. Tạm dừng mọi khoản tiết kiệm để chi trả.
B. Xem xét sử dụng quỹ dự phòng hoặc điều chỉnh các khoản chi tiêu khác trong kế hoạch.
C. Vay mượn từ người thân mà không cần kế hoạch trả nợ.
D. Bỏ qua khoản chi tiêu đó và hy vọng nó sẽ biến mất.

22. Khi lập một kế hoạch chi tiêu, việc dự phòng ngân sách (budget contingency) thường dùng để làm gì?

A. Để chi tiêu tùy hứng cho các hoạt động giải trí không dự kiến.
B. Để đối phó với các tình huống khẩn cấp hoặc chi tiêu bất ngờ.
C. Để tăng cường các khoản chi tiêu cố định.
D. Để đầu tư vào các dự án rủi ro cao.

23. Trong bối cảnh lập kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm bắt buộc (forced saving) được hiểu là:

A. Tiết kiệm một phần thu nhập sau khi đã chi tiêu hết.
B. Trích một phần thu nhập để tiết kiệm ngay khi nhận lương, trước khi chi tiêu.
C. Tiết kiệm từ các khoản chi tiêu không cần thiết.
D. Chỉ tiết kiệm khi có các chương trình khuyến mãi.

24. Một trong những lợi ích của việc lập kế hoạch chi tiêu là gì đối với việc đạt được mục tiêu tài chính dài hạn?

A. Làm chậm quá trình đạt mục tiêu do phải hạn chế chi tiêu.
B. Giúp phân bổ nguồn lực hiệu quả, tăng khả năng đạt mục tiêu.
C. Không có tác động đáng kể đến mục tiêu dài hạn.
D. Chỉ phù hợp với các mục tiêu tài chính ngắn hạn.

25. So sánh giữa chi tiêu cố định và chi tiêu biến đổi, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

A. Chi tiêu cố định luôn cao hơn chi tiêu biến đổi.
B. Chi tiêu cố định có mức độ ổn định, ít thay đổi, trong khi chi tiêu biến đổi dao động tùy thuộc vào nhu cầu và hoàn cảnh.
C. Chi tiêu biến đổi là bắt buộc, còn chi tiêu cố định là tùy chọn.
D. Chỉ chi tiêu cố định mới được ghi nhận trong kế hoạch.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

1. Nếu thu nhập của bạn tăng lên, nhưng bạn vẫn duy trì kế hoạch chi tiêu cũ, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

2. Trong lập kế hoạch chi tiêu, thuật ngữ ngân sách cân bằng (balanced budget) có nghĩa là gì?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

3. Việc lập kế hoạch chi tiêu có vai trò gì trong việc phòng tránh các rủi ro tài chính cá nhân?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

4. Nếu một người phát hiện mình thường xuyên chi tiêu vượt ngân sách cho việc ăn uống bên ngoài, hành động nào sau đây là hợp lý nhất trong kế hoạch chi tiêu?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

5. Theo quan điểm phổ biến về quản lý tài chính cá nhân, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất khi bắt đầu lập kế hoạch chi tiêu?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

6. Theo nguyên tắc chi tiêu thông minh, hành động nào sau đây KHÔNG được khuyến khích?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

7. Việc theo dõi chi tiêu hàng ngày giúp người lập kế hoạch chi tiêu nhận ra điều gì?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

8. Một trong những cách hiệu quả để giảm thiểu chi tiêu theo cảm xúc (emotional spending) là gì?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

9. Trong lập kế hoạch chi tiêu, chi tiêu cố định (fixed expenses) thường đề cập đến những khoản chi nào?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

10. Một người có thu nhập 12.000.000 VNĐ/tháng. Họ đặt mục tiêu tiết kiệm 20% thu nhập cho quỹ khẩn cấp. Số tiền cần tiết kiệm hàng tháng là bao nhiêu?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một phần của quá trình lập kế hoạch chi tiêu?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

12. Việc lập kế hoạch chi tiêu hàng tháng giúp ích gì cho việc quản lý tài chính gia đình?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

13. Việc lập kế hoạch chi tiêu cho phép cá nhân phân biệt rõ ràng giữa mong muốn và nhu cầu thiết yếu để:

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

14. Khi đánh giá lại kế hoạch chi tiêu sau một thời gian, nếu phát hiện chi tiêu cho một danh mục nào đó luôn vượt quá dự kiến, người lập kế hoạch nên làm gì?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

15. Việc lập kế hoạch chi tiêu có liên quan như thế nào đến ý thức trách nhiệm tài chính của mỗi cá nhân?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

16. Việc xác định nguồn thu nhập trong kế hoạch chi tiêu bao gồm những gì?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

17. Một người có thu nhập 10.000.000 VNĐ/tháng, chi tiêu cố định 4.000.000 VNĐ/tháng và chi tiêu biến đổi trung bình 5.000.000 VNĐ/tháng. Số tiền còn lại cho tiết kiệm hoặc các khoản chi khác là bao nhiêu?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

18. Một người có thu nhập 15.000.000 VNĐ/tháng, chi tiêu cố định 5.000.000 VNĐ/tháng, chi tiêu biến đổi 7.000.000 VNĐ/tháng và muốn tiết kiệm 2.000.000 VNĐ/tháng. Kế hoạch này có khả thi không?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

19. Nếu một người muốn mua một tài sản có giá trị lớn trong tương lai (ví dụ: nhà, xe hơi), kế hoạch chi tiêu cần ưu tiên yếu tố nào?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

20. Việc phân loại các khoản chi tiêu thành cần thiết và mong muốn giúp ích gì cho người lập kế hoạch chi tiêu?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

21. Khi đối mặt với một khoản chi tiêu lớn không dự kiến, người lập kế hoạch chi tiêu nên làm gì?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

22. Khi lập một kế hoạch chi tiêu, việc dự phòng ngân sách (budget contingency) thường dùng để làm gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bối cảnh lập kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm bắt buộc (forced saving) được hiểu là:

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

24. Một trong những lợi ích của việc lập kế hoạch chi tiêu là gì đối với việc đạt được mục tiêu tài chính dài hạn?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm công dân 8 bài 8 Lập kế hoạch chi tiêu

Tags: Bộ đề 1

25. So sánh giữa chi tiêu cố định và chi tiêu biến đổi, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?