[KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 8 cuối học kì 1
[KNTT] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 8 cuối học kì 1
1. Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn có độ lớn không đổi.
B. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.
C. Có thể thay đổi độ lớn để chống lại xu hướng chuyển động.
D. Luôn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?
A. Quán tính là một loại lực.
B. Quán tính là xu hướng của vật chống lại sự thay đổi trạng thái chuyển động.
C. Vật có khối lượng càng nhỏ thì quán tính càng lớn.
D. Khi vật đứng yên thì không có quán tính.
3. Một vật chịu tác dụng của hai lực song song, cùng chiều có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?
A. 2 N
B. 14 N
C. 48 N
D. 10 N
4. Khi một vật chuyển động có gia tốc, điều nào sau đây chắc chắn đúng?
A. Vận tốc của vật không đổi.
B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
C. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
D. Vật chuyển động theo đường thẳng.
5. Công thức tính công của một lực không đổi là:
A. $A = \frac{F}{d}$
B. $A = F \cdot d$
C. $A = \frac{d}{F}$
D. $A = F + d$
6. Một vật rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc rơi tự do có giá trị gần đúng là bao nhiêu?
A. 9.8 m/s$^2$
B. 10 m/s$^2$
C. 0 m/s$^2$
D. Phụ thuộc vào khối lượng vật.
7. Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s. Nếu lực ma sát và lực cản trung bình là 400 N, để xe tiếp tục chuyển động với vận tốc không đổi thì người lái xe phải tác dụng một lực kéo bằng bao nhiêu?
A. 400 N
B. 1000 N
C. 20000 N
D. 20400 N
8. Một ô tô đang chuyển động thẳng. Nếu tăng gấp đôi lực kéo và giữ nguyên các yếu tố khác, độ lớn gia tốc của ô tô sẽ:
A. Không đổi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Tăng gấp đôi.
D. Tăng gấp bốn.
9. Một người đang ngồi trên xe buýt. Khi xe đột ngột tăng tốc, người đó có xu hướng bị...
A. Ngả về phía trước.
B. Ngả về phía sau.
C. Ngả sang bên trái.
D. Ngồi yên tại chỗ.
10. Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Một lực không đổi có độ lớn 10 N tác dụng lên vật trong 4 giây. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật sau 4 giây là bao nhiêu?
A. 5 m/s
B. 10 m/s
C. 20 m/s
D. 40 m/s
11. Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về trạng thái của vật?
A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
B. Gia tốc của vật luôn khác không.
C. Vận tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn.
D. Lực tác dụng lên vật bằng không.
12. Đơn vị đo lực trong hệ SI là gì?
A. Joule (J)
B. Newton (N)
C. Watt (W)
D. Pascal (Pa)
13. Chọn phát biểu sai về lực ma sát trượt.
A. Luôn ngược hướng với chuyển động.
B. Có độ lớn tỉ lệ với áp lực của vật lên mặt tiếp xúc.
C. Có độ lớn tỉ lệ với hệ số ma sát trượt.
D. Chỉ xuất hiện khi vật đứng yên.
14. Khi hai lực cân bằng tác dụng lên một vật, kết quả nào xảy ra?
A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
B. Vật chuyển động theo một quỹ đạo cong.
C. Vật chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
D. Vật chuyển động chậm dần đều.
15. Định luật nào mô tả mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc của một vật?
A. Định luật vạn vật hấp dẫn Newton.
B. Định luật III Newton.
C. Định luật II Newton.
D. Định luật I Newton.