[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 2 Phản ứng hóa học
[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 2 Phản ứng hóa học
1. Khi đốt cháy khí metan (CH4) trong không khí, phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?
A. $CH_4 + O_2 \rightarrow CO_2 + H_2O$
B. $CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O$
C. $CH_4 + O_2 \rightarrow CO + H_2O$
D. $CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO + 2H_2O$
2. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó:
A. Hai hay nhiều chất phản ứng với nhau tạo thành một chất sản phẩm duy nhất.
B. Một chất ban đầu sinh ra hai hay nhiều chất sản phẩm mới.
C. Một đơn chất phản ứng với một hợp chất, sinh ra một đơn chất khác và một hợp chất khác.
D. Trong phản ứng có sự tham gia của oxi.
3. Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
A. $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^0} 2MgO$
B. $Zn + CuSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Cu$
C. $2KClO_3 \xrightarrow{t^0, MnO_2} 2KCl + 3O_2$
D. $CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3$
4. Phân tử nước ($H_2O$) được tạo thành từ những nguyên tố nào?
A. Chỉ có Hiđro.
B. Chỉ có Oxi.
C. Hiđro và Oxi.
D. Hiđro, Oxi và Cacbon.
5. Nếu một phản ứng hóa học có hiện tượng sủi bọt khí, đó là dấu hiệu của:
A. Sự tạo thành kết tủa.
B. Sự thoát khí.
C. Sự thay đổi màu sắc.
D. Sự hấp thụ nhiệt.
6. Khi cho kim loại Natri (Na) tác dụng với nước (H2O), phản ứng xảy ra theo phương trình: $2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2$. Loại phản ứng này là gì?
A. Phản ứng hóa hợp
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng trao đổi
7. Định luật bảo toàn khối lượng phát biểu rằng:
A. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm.
B. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các chất sản phẩm.
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất sản phẩm.
D. Trong một phản ứng hóa học, khối lượng của từng nguyên tố không thay đổi.
8. Trong phản ứng oxi hóa - khử, quá trình oxi hóa là:
A. Sự nhận electron.
B. Sự nhường electron.
C. Sự tăng số oxi hóa.
D. Cả B và C đều đúng.
9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?
A. $2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^0} 2H_2O$
B. $AgNO_3 + NaCl \rightarrow AgCl \downarrow + NaNO_3$
C. $C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2$
D. $CaCO_3 \xrightarrow{t^0} CaO + CO_2$
10. Cho phương trình hóa học: $2KMnO_4 \xrightarrow{t^0} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$. Đây là loại phản ứng gì?
A. Phản ứng hóa hợp
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng oxi hóa - khử
11. Cho phản ứng: $2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$. Nếu có 5.4 gam nhôm (Al) phản ứng hết, khối lượng khí hiđro (H2) sinh ra là bao nhiêu? (Cho nguyên tử khối: Al = 27, H = 1)
A. 0.6 gam
B. 6.0 gam
C. 0.2 gam
D. 2.0 gam
12. Đâu là dấu hiệu nhận biết một phản ứng hóa học đã xảy ra?
A. Sự thay đổi về nhiệt độ hoặc màu sắc.
B. Sự thay đổi về trạng thái vật chất.
C. Sự thay đổi về khối lượng.
D. Sự thay đổi về áp suất.
13. Chất nào được gọi là chất khử trong phản ứng: $Zn + CuSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Cu$?
A. $Zn$
B. $CuSO_4$
C. $ZnSO_4$
D. $Cu$
14. Đâu là ví dụ về phản ứng hóa hợp?
A. $2H_2O \xrightarrow{điện phân} 2H_2 + O_2$
B. $Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2$
C. $CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3$
D. $Zn + 2AgNO_3 \rightarrow Zn(NO_3)_2 + 2Ag$
15. Phản ứng hóa học có bản chất là gì?
A. Sự sắp xếp lại các nguyên tử theo một trật tự mới.
B. Sự phá vỡ liên kết hóa học cũ và tạo thành các liên kết hóa học mới.
C. Sự chuyển đổi từ chất này sang chất khác mà không có sự thay đổi về cấu trúc.
D. Sự thay đổi về số lượng nguyên tử trong một hệ kín.