[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 3 Mol và tỉ khối chất khí
[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 3 Mol và tỉ khối chất khí
1. Một mol của bất kỳ chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) chiếm thể tích là bao nhiêu lít?
A. 22,4 lít
B. 24,79 lít
C. 11,2 lít
D. 44,8 lít
2. Khối lượng mol trung bình của không khí thường được lấy xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. 14 g/mol
B. 16 g/mol
C. 29 g/mol
D. 32 g/mol
3. Một mol nước (H2O) có khối lượng bằng bao nhiêu gam?
A. 16 g
B. 18 g
C. 20 g
D. 36 g
4. Nếu tỉ khối của khí A đối với không khí là 1,5, điều đó có nghĩa là gì?
A. Khí A nhẹ hơn không khí 1,5 lần.
B. Khí A nặng hơn không khí 1,5 lần.
C. Khối lượng mol của khí A bằng 1,5 gam.
D. Thể tích khí A bằng 1,5 lít.
5. Khối lượng của 0,5 mol phân tử $CO_2$ là bao nhiêu? Cho biết $M_C = 12$ g/mol, $M_O = 16$ g/mol.
A. 11 g
B. 22 g
C. 44 g
D. 33 g
6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mol?
A. Một mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng khối lượng nguyên tử sắt tính bằng gam.
B. Một mol phân tử nước chứa $6.022 imes 10^{23}$ phân tử nước.
C. Một mol khí bất kỳ ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích 22,4 lít.
D. Mol là đơn vị đo khối lượng.
7. Nếu tỉ khối của khí B đối với khí A là 2, điều đó có nghĩa là gì?
A. Khí B nhẹ hơn khí A 2 lần.
B. Khí B nặng hơn khí A 2 lần.
C. Khối lượng mol của khí B bằng 2 gam.
D. Thể tích khí B bằng 2 lít.
8. Cho khí O2 và khí H2. Khối lượng mol của O2 là 32 g/mol và của H2 là 2 g/mol. Tỉ khối của O2 đối với H2 là bao nhiêu?
9. Tính khối lượng mol của khí Metan ($CH_4$). Cho biết $M_C = 12$ g/mol, $M_H = 1$ g/mol.
A. 14 g/mol
B. 15 g/mol
C. 16 g/mol
D. 20 g/mol
10. Khối lượng mol (M) của một chất được định nghĩa là gì?
A. Khối lượng của một nguyên tử hoặc phân tử tính bằng gam.
B. Khối lượng của một mol chất đó tính bằng gam.
C. Số mol chứa trong một đơn vị thể tích.
D. Tỉ lệ khối lượng của chất đó so với không khí.
11. Mol là đơn vị đo gì trong hóa học?
A. Đo khối lượng.
B. Đo thể tích.
C. Đo lượng chất.
D. Đo mật độ.
12. Tỉ khối của khí A đối với khí B được tính bằng công thức nào?
A. $d_{A/B} = \frac{M_B}{M_A}$
B. $d_{A/B} = \frac{M_A}{M_B}$
C. $d_{A/B} = \frac{V_A}{V_B}$
D. $d_{A/B} = \frac{n_A}{n_B}$
13. Một mol bất kỳ chất khí nào ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1 atm) chiếm thể tích là bao nhiêu lít?
A. 22,4 lít
B. 24,79 lít
C. 11,2 lít
D. 20 lít
14. Phát biểu nào sau đây về tỉ khối chất khí là đúng?
A. Tỉ khối của chất khí này so với chất khí khác luôn lớn hơn 1.
B. Tỉ khối của chất khí này so với chất khí khác cho biết chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí kia bao nhiêu lần.
C. Tỉ khối chất khí chỉ phụ thuộc vào thể tích.
D. Tỉ khối của chất khí luôn được tính so với khí Hydro.
15. Số Avogadro là gì và có giá trị xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. Số hạt (nguyên tử, phân tử, ion...) có trong một mol chất, xấp xỉ $6.022 imes 10^{23}$ hạt.
B. Khối lượng của một mol chất, xấp xỉ 22,4 g/mol.
C. Thể tích của một mol chất khí ở đktc, xấp xỉ 22,4 lít.
D. Tỉ lệ khối lượng mol của hai chất khí.