1. Trong bài học Tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên, khái niệm phát triển bền vững được hiểu là gì?
A. Phát triển kinh tế bằng mọi giá, không quan tâm đến môi trường.
B. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường, không phát triển kinh tế.
C. Phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp mới.
2. Việc chặt phá rừng bừa bãi không chỉ làm mất đi nguồn gỗ mà còn gây ra hậu quả gì nghiêm trọng khác theo bài học?
A. Làm tăng lượng oxy trong khí quyển.
B. Gây xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán và mất đa dạng sinh học.
C. Làm tăng lượng nước ngầm.
D. Giúp đất đai màu mỡ hơn.
3. Việc tái chế chai nhựa đã qua sử dụng để làm ra các sản phẩm mới là một ví dụ về:
A. Khai thác tài nguyên không tái tạo.
B. Sử dụng lãng phí tài nguyên.
C. Sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên.
D. Tăng cường ô nhiễm môi trường.
4. Tại sao việc sử dụng túi ni lông lại được khuyến cáo hạn chế trong bài học?
A. Vì túi ni lông quá đắt đỏ.
B. Vì túi ni lông khó phân hủy, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
C. Vì túi ni lông không bền chắc.
D. Vì túi ni lông làm tăng chi phí sản xuất.
5. Theo bài học, việc sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió là biểu hiện của:
A. Sử dụng tài nguyên không tái tạo.
B. Sử dụng lãng phí năng lượng.
C. Sử dụng năng lượng tái tạo, góp phần bảo vệ môi trường.
D. Tăng cường ô nhiễm không khí.
6. Hành động nào sau đây thể hiện sự ứng dụng kiến thức về sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên vào cuộc sống?
A. Sử dụng đèn huỳnh quang thay vì đèn LED để tiết kiệm chi phí ban đầu.
B. Chỉ quan tâm đến việc sử dụng tài nguyên của gia đình mình mà không quan tâm đến cộng đồng.
C. Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, tắt các thiết bị điện khi không dùng, hạn chế sử dụng đồ nhựa dùng một lần.
D. Vứt rác thải điện tử vào thùng rác thông thường.
7. Trong bài Tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên thuộc chủ đề 1, tác giả nhấn mạnh yếu tố nào là cốt lõi để đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước?
A. Việc khai thác tối đa tài nguyên để phục vụ nhu cầu trước mắt.
B. Việc cân bằng giữa nhu cầu hiện tại và khả năng đáp ứng cho các thế hệ tương lai.
C. Việc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng không quan tâm đến môi trường.
D. Việc chỉ tập trung vào việc bảo vệ tài nguyên mà không phát triển kinh tế.
8. Trong bài ôn tập, việc sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa gì?
A. Dùng càng nhiều càng tốt để không lãng phí.
B. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, tránh phô trương, lãng phí.
C. Dùng một lần rồi bỏ.
D. Sử dụng tài nguyên thay thế.
9. Việc khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến hậu quả gì đối với môi trường tự nhiên?
A. Làm tăng độ màu mỡ của đất.
B. Gây suy thoái cảnh quan, ô nhiễm nguồn nước và không khí, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
C. Giúp cân bằng hệ sinh thái.
D. Tăng cường khả năng tái tạo của đất.
10. Theo bài học, việc sử dụng tài nguyên nước ngọt một cách hợp lí bao gồm những khía cạnh nào?
A. Chỉ việc tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
B. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt, sản xuất, bảo vệ nguồn nước khỏi ô nhiễm và quản lí chặt chẽ việc khai thác.
C. Chỉ việc xây dựng các đập thủy điện lớn.
D. Sử dụng nước biển để thay thế nước ngọt.
11. Tại sao việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách lãng phí lại gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường?
A. Vì tài nguyên thiên nhiên là vô hạn và luôn tự tái tạo.
B. Vì việc lãng phí làm cạn kiệt nguồn tài nguyên, gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
C. Vì việc lãng phí chỉ ảnh hưởng đến các quốc gia khác chứ không ảnh hưởng đến quốc gia sử dụng.
D. Vì việc lãng phí giúp tăng cường sản xuất công nghiệp.
12. Tại sao việc sử dụng năng lượng tiết kiệm lại quan trọng đối với môi trường?
A. Vì năng lượng là vô tận.
B. Vì việc tiết kiệm năng lượng giúp giảm phát thải khí nhà kính, nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu.
C. Vì việc tiết kiệm năng lượng làm tăng chi phí sản xuất.
D. Vì việc tiết kiệm năng lượng chỉ mang lại lợi ích kinh tế.
13. Theo bài học, vai trò của mỗi cá nhân trong việc sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên là gì?
A. Không có vai trò, chỉ có nhà nước mới có trách nhiệm.
B. Chỉ cần quan tâm đến việc sử dụng tài nguyên của gia đình mình.
C. Mỗi cá nhân đều có trách nhiệm thực hiện các hành vi tiết kiệm và hợp lí tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày.
D. Chỉ cần tuyên truyền về tiết kiệm tài nguyên mà không cần thực hành.
14. Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Vứt pin đã qua sử dụng vào thùng rác sinh hoạt.
B. Sử dụng túi ni lông thay vì túi vải khi đi chợ.
C. Tham gia các hoạt động làm sạch môi trường, trồng cây xanh.
D. Sử dụng tối đa các thiết bị điện không cần thiết.
15. Trong bài ôn tập, việc sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:
A. Chỉ lợi ích kinh tế trước mắt của một quốc gia.
B. Sự tồn vong và phát triển bền vững của chính quốc gia đó và toàn nhân loại.
C. Sự giàu có của một vài cá nhân.
D. Việc khai thác tối đa tài nguyên để phục vụ nhu cầu hiện tại.
16. Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự cân bằng của hệ sinh thái?
A. Vì đa dạng sinh học làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài.
B. Vì mỗi loài đều có vai trò riêng trong hệ sinh thái, sự mất mát một loài có thể ảnh hưởng dây chuyền đến các loài khác và sự ổn định của hệ sinh thái.
C. Vì đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với các nhà khoa học.
D. Vì đa dạng sinh học làm giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
17. Tại sao việc bảo vệ nguồn nước sạch lại quan trọng đối với sức khỏe con người?
A. Vì nước bẩn có thể làm sạch cơ thể.
B. Vì nước sạch là yếu tố thiết yếu cho sự sống, thiếu nước sạch hoặc sử dụng nước ô nhiễm có thể gây ra nhiều bệnh tật.
C. Vì nước sạch chỉ cần thiết cho việc tưới tiêu.
D. Vì nước sạch làm tăng sự phát triển của vi khuẩn có hại.
18. Trong ngữ cảnh của bài ôn tập chủ đề 1, hợp lí trong sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên ám chỉ điều gì?
A. Sử dụng tài nguyên một cách vô tội vạ.
B. Sử dụng tài nguyên theo nhu cầu cấp bách nhất mà không cần cân nhắc.
C. Sử dụng tài nguyên một cách có cân nhắc, đúng mục đích và hiệu quả, phù hợp với khả năng tái tạo và bảo vệ môi trường.
D. Sử dụng tài nguyên theo sở thích cá nhân.
19. Bài học Tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên đề cập đến những loại tài nguyên nào là chủ yếu?
A. Chỉ tài nguyên đất và nước.
B. Tài nguyên đất, nước, khoáng sản, năng lượng và sinh vật.
C. Chỉ tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
D. Tài nguyên nhân tạo và tài nguyên công nghệ.
20. Hành động nào sau đây KHÔNG góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên rừng?
A. Tham gia các chiến dịch trồng cây gây rừng.
B. Tuyên truyền về phòng chống cháy rừng.
C. Sử dụng các sản phẩm gỗ có nguồn gốc rõ ràng, được khai thác bền vững.
D. Đốt nương rẫy, hút thuốc lá trong rừng.
21. Bài học Tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên có thể được liên hệ với mục tiêu phát triển bền vững nào của Liên Hợp Quốc?
A. Mục tiêu 1: Xóa nghèo.
B. Mục tiêu 7: Năng lượng sạch và giá cả phải chăng.
C. Mục tiêu 13: Hành động vì khí hậu.
D. Cả hai mục tiêu 7 và 13, cùng với nhiều mục tiêu khác liên quan đến tài nguyên.
22. Tại sao bài học lại nhấn mạnh đến việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
A. Để khuyến khích sử dụng tài nguyên một cách bừa bãi.
B. Để đảm bảo tài nguyên được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích và không gây hại cho môi trường và thế hệ tương lai.
C. Để tăng cường tiêu thụ tài nguyên.
D. Để đơn giản hóa quy trình sử dụng tài nguyên.
23. Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
A. Xây dựng các khu công nghiệp trên đất nông nghiệp màu mỡ.
B. Canh tác luân canh, xen canh, sử dụng phân bón hữu cơ và bảo vệ đất khỏi xói mòn.
C. San phẳng đất đồi để xây dựng biệt thự.
D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên đất.
24. Hành vi nào sau đây thể hiện sự sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
A. Vứt rác thải nhựa bừa bãi ra môi trường.
B. Tắt đèn, tắt quạt khi không sử dụng, tái chế rác thải.
C. Sử dụng nước ngọt để tưới cây cảnh không cần thiết.
D. Đốt rừng để lấy đất canh tác nông nghiệp.
25. Việc sử dụng quá mức nước sạch để sinh hoạt hàng ngày mà không có biện pháp tiết kiệm sẽ dẫn đến hệ quả gì?
A. Nguồn nước sẽ ngày càng dồi dào.
B. Gây cạn kiệt nguồn nước ngọt, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sinh hoạt của con người.
C. Làm tăng chất lượng nước.
D. Không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào.