[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

1. Khi phân tích về việc dùng từ Hán Việt, ý nào sau đây là đúng nhất?

A. Từ Hán Việt giúp ngôn ngữ Việt phong phú, thể hiện rõ ý nghĩa và sắc thái, thường dùng trong các văn bản trang trọng.
B. Từ Hán Việt làm cho tiếng Việt trở nên khó hiểu và nên hạn chế sử dụng.
C. Tất cả từ Hán Việt đều có thể thay thế bằng từ thuần Việt tương đương.
D. Từ Hán Việt chỉ mang ý nghĩa tiêu cực và không có giá trị trong giao tiếp hiện đại.

2. Việc sử dụng từ ngữ có tính chất miêu tả chi tiết, cụ thể trong văn bản khoa học có tác dụng gì?

A. Đảm bảo tính chính xác, khách quan và giúp người đọc hình dung rõ ràng đối tượng nghiên cứu.
B. Làm cho văn bản khoa học trở nên khô khan, khó đọc.
C. Chỉ cần dùng thuật ngữ chuyên ngành là đủ.
D. Miêu tả chi tiết là không cần thiết trong khoa học.

3. Câu nào sau đây sử dụng từ tài với nghĩa khác biệt so với các câu còn lại?

A. Cô ấy có tài nấu ăn rất ngon.
B. Anh ấy là một người có tài chỉ huy.
C. Đã đến lúc phải trả lại tài sản này.
D. Anh ấy có tài làm thơ.

4. Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ do thiếu chính xác về nghĩa?

A. Anh ấy có kinh nghiệm dồi dào trong lĩnh vực này.
B. Cô ấy đã đóng góp rất nhiều cho dự án.
C. Cuộc thi đã kết thúc thành công tốt đẹp.
D. Món quà này có ý nghĩa to lớn đối với tôi.

5. Trong giao tiếp, việc làm rõ nghĩa của từ ngữ có vai trò như thế nào?

A. Giúp tránh hiểu lầm, đảm bảo thông tin được truyền đạt chính xác và hiệu quả.
B. Chỉ cần thiết khi nói chuyện với người nước ngoài.
C. Làm cho cuộc trò chuyện trở nên dài dòng và mất thời gian.
D. Việc làm rõ nghĩa từ ngữ là không cần thiết nếu người nói tự tin.

6. Việc sử dụng từ ngữ mang sắc thái biểu cảm tiêu cực trong giao tiếp xã giao cần được cân nhắc như thế nào?

A. Nên hạn chế tối đa để tránh gây tổn thương, mất lòng người đối diện.
B. Luôn luôn sử dụng để thể hiện sự thẳng thắn.
C. Chỉ dùng khi nói về người thân trong gia đình.
D. Không cần quan tâm vì nó không ảnh hưởng đến ý nghĩa.

7. Câu nào sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong cách dùng từ vựng?

A. Anh ấy rất tài năng, có thể làm được nhiều việc.
B. Cô ấy có giọng hát rất kêu, ai nghe cũng phải trầm trồ.
C. Chiếc xe này có tốc độ kinh khủng, chạy rất nhanh.
D. Bức tranh này có màu sắc rực rỡ, rất đẹp.

8. Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ do thiếu chính xác về ngữ cảnh?

A. Học sinh phải luôn luôn vâng lời thầy cô giáo.
B. Anh ấy rất sáng dạ và thông minh.
C. Chúng tôi đã có một buổi họp mặt thân mật.
D. Cuộc sống của người nông dân rất cơ cực.

9. Khi nói về việc dùng từ thương trong tiếng Việt, ý nào sau đây thể hiện sự phong phú và tinh tế của ngôn ngữ?

A. Từ thương có thể diễn tả nhiều sắc thái tình cảm khác nhau, từ yêu mến, quý trọng đến xót xa, cảm thông.
B. Từ thương chỉ có nghĩa duy nhất là yêu mến một người.
C. Nên thay thế từ thương bằng các từ đồng nghĩa khác để tránh lặp từ.
D. Thương là một từ đơn giản, không mang nhiều ý nghĩa sâu sắc.

10. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đa dạng trong cách dùng từ đồng nghĩa?

A. Dùng bạn bè hoặc chiến hữu tùy thuộc vào mức độ thân thiết và tính chất mối quan hệ.
B. Luôn dùng ngôi nhà thay vì tổ ấm để trang trọng.
C. Chỉ dùng xe cộ thay vì phương tiện đi lại vì ngắn gọn.
D. Không bao giờ dùng chết mà luôn dùng từ trần.

11. Việc sử dụng từ ngữ cổ trong văn học hiện đại thường nhằm mục đích gì?

A. Tạo không khí xưa cũ, gợi nhớ lịch sử hoặc thể hiện phong cách nghệ thuật riêng.
B. Làm cho bài viết trở nên lỗi thời và khó hiểu.
C. Để chứng tỏ kiến thức uyên bác của tác giả.
D. Từ ngữ cổ không có giá trị trong văn học hiện đại.

12. Việc sử dụng từ ngữ có tính biểu cảm cao trong văn chương có tác dụng gì?

A. Tạo ra hiệu quả thẩm mỹ, tác động mạnh mẽ đến cảm xúc của người đọc.
B. Chỉ làm cho bài văn dài hơn và khó hiểu.
C. Là dấu hiệu của lối viết sến sẩm, thiếu thực tế.
D. Không có tác dụng gì đặc biệt ngoài việc trang trí từ ngữ.

13. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi nói về từ tượng thanh, ý nào sau đây là chính xác nhất?

A. Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
B. Từ tượng thanh chỉ dùng để miêu tả tiếng chim hót.
C. Tất cả các từ tượng thanh đều có âm tiết giống nhau.
D. Từ tượng thanh không có giá trị trong việc làm giàu vốn từ.

14. Việc sử dụng phép tu từ nhân hóa trong văn miêu tả có tác dụng gì?

A. Giúp sự vật, hiện tượng trở nên sống động, gần gũi, dễ dàng bộc lộ cảm xúc.
B. Làm cho bài văn trở nên hoang đường, phi thực tế.
C. Chỉ sử dụng được với động vật, không dùng được với đồ vật.
D. Nhân hóa làm giảm đi tính khách quan của lời văn.

15. Câu nào sau đây sử dụng từ xinh với ý nghĩa phù hợp nhất trong văn cảnh?

A. Em bé có khuôn mặt rất xinh.
B. Chiếc xe này chạy rất xinh.
C. Anh ấy nói chuyện thật xinh.
D. Bữa tiệc diễn ra thật xinh.

16. Sự khác biệt giữa nhà văn và nhà thơ chủ yếu nằm ở đâu trong việc sử dụng ngôn ngữ?

A. Nhà thơ thường tập trung vào tính nhạc, hình ảnh và cảm xúc cô đọng, trong khi nhà văn có thể khai thác đa dạng hơn về cốt truyện, nhân vật và tư tưởng.
B. Nhà văn dùng từ ngữ hàn lâm hơn, còn nhà thơ dùng từ ngữ đời thường.
C. Nhà thơ chỉ viết về tình yêu, còn nhà văn viết về mọi chủ đề.
D. Không có sự khác biệt rõ rệt về cách dùng ngôn ngữ giữa hai nghề này.

17. Trong bài Thực hành Tiếng Việt về Ngôn ngữ, câu nào sau đây diễn đạt đúng về cách sử dụng từ ngữ trong giao tiếp?

A. Sử dụng từ ngữ phải phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh để thể hiện sự tôn trọng.
B. Chỉ cần dùng từ ngữ hoa mỹ, cầu kỳ là tốt nhất trong mọi tình huống.
C. Nên dùng từ ngữ địa phương để tăng tính gần gũi, bất kể đối tượng là ai.
D. Việc sử dụng từ ngữ có thể tùy tiện miễn là người nói hiểu ý mình.

18. Trong ngữ cảnh nào, việc dùng từ bố thay vì cha là phù hợp hơn theo cách hiểu phổ biến?

A. Trong giao tiếp thân mật, gần gũi với bố mẹ trong gia đình.
B. Trong các văn bản hành chính, trang trọng.
C. Khi viết bài văn phân tích về vai trò của người cha trong xã hội.
D. Khi nói về khái niệm cha trong tôn giáo.

19. Việc sử dụng từ ngữ láy trong tiếng Việt có tác dụng gì nổi bật?

A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, giúp biểu đạt các sắc thái ý nghĩa tinh tế hơn.
B. Chỉ là cách nói vui, không mang ý nghĩa sâu sắc.
C. Làm cho ngôn ngữ trở nên khó nhớ và phức tạp.
D. Từ láy chỉ dùng trong thơ ca, không phù hợp với văn xuôi.

20. Câu nào sau đây diễn đạt sai về cách dùng từ so với chuẩn mực tiếng Việt?

A. Anh ấy rất kiên trì theo đuổi mục tiêu.
B. Cô ấy có một tấm lòng nhân hậu.
C. Bức tranh này có màu sắc thật rực rỡ và chói chang.
D. Chuyến đi này thật là tuyệt vời, tôi rất thích.

21. Khi phân tích về ngữ cảnh, yếu tố nào là quan trọng nhất để hiểu đúng nghĩa của một từ hoặc câu?

A. Hoàn cảnh giao tiếp cụ thể (ai nói, nói với ai, nói trong tình huống nào).
B. Sự quen thuộc của người nghe với chủ đề.
C. Độ dài của câu nói.
D. Việc sử dụng các từ ngữ ít gặp.

22. Việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong giao tiếp có tác dụng gì?

A. Giúp lời nói thêm sinh động, giàu hình ảnh và thể hiện sự uyên bác của người nói.
B. Chỉ nên sử dụng khi viết văn, không phù hợp với giao tiếp hàng ngày.
C. Làm cho lời nói trở nên khó hiểu và xa cách hơn.
D. Thành ngữ, tục ngữ là những từ cổ, không còn phù hợp với ngôn ngữ hiện đại.

23. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi nói về từ tượng hình, ý nào sau đây là đúng?

A. Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, hiện tượng.
B. Từ tượng hình chỉ dùng để miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
C. Tất cả các từ tượng hình đều có âm tiết giống nhau.
D. Từ tượng hình không mang giá trị biểu cảm.

24. Khi nào cần chú ý đến sắc thái nghĩa của từ, ví dụ như sự khác biệt giữa chết và qua đời?

A. Khi cần thể hiện sự tôn trọng, nhạy cảm với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp.
B. Trong mọi trường hợp, không có sự khác biệt.
C. Chỉ khi viết báo cáo khoa học.
D. Khi muốn gây ấn tượng mạnh với người nghe.

25. Trong tiếng Việt, sự khác biệt giữa từ khóc và mếu máo nằm ở điểm nào?

A. Mếu máo gợi tả hành động, trạng thái chuẩn bị khóc hoặc đang khóc nhưng chưa thành tiếng rõ ràng, có phần kìm nén hoặc tủi thân.
B. Khóc là hành động của trẻ con, mếu máo là của người lớn.
C. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp.
D. Mếu máo chỉ dùng để miêu tả tiếng khóc.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

1. Khi phân tích về việc dùng từ Hán Việt, ý nào sau đây là đúng nhất?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

2. Việc sử dụng từ ngữ có tính chất miêu tả chi tiết, cụ thể trong văn bản khoa học có tác dụng gì?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

3. Câu nào sau đây sử dụng từ tài với nghĩa khác biệt so với các câu còn lại?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

4. Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ do thiếu chính xác về nghĩa?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

5. Trong giao tiếp, việc làm rõ nghĩa của từ ngữ có vai trò như thế nào?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

6. Việc sử dụng từ ngữ mang sắc thái biểu cảm tiêu cực trong giao tiếp xã giao cần được cân nhắc như thế nào?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

7. Câu nào sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong cách dùng từ vựng?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

8. Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ do thiếu chính xác về ngữ cảnh?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

9. Khi nói về việc dùng từ thương trong tiếng Việt, ý nào sau đây thể hiện sự phong phú và tinh tế của ngôn ngữ?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

10. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đa dạng trong cách dùng từ đồng nghĩa?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

11. Việc sử dụng từ ngữ cổ trong văn học hiện đại thường nhằm mục đích gì?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

12. Việc sử dụng từ ngữ có tính biểu cảm cao trong văn chương có tác dụng gì?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi nói về từ tượng thanh, ý nào sau đây là chính xác nhất?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

14. Việc sử dụng phép tu từ nhân hóa trong văn miêu tả có tác dụng gì?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

15. Câu nào sau đây sử dụng từ xinh với ý nghĩa phù hợp nhất trong văn cảnh?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

16. Sự khác biệt giữa nhà văn và nhà thơ chủ yếu nằm ở đâu trong việc sử dụng ngôn ngữ?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

17. Trong bài Thực hành Tiếng Việt về Ngôn ngữ, câu nào sau đây diễn đạt đúng về cách sử dụng từ ngữ trong giao tiếp?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

18. Trong ngữ cảnh nào, việc dùng từ bố thay vì cha là phù hợp hơn theo cách hiểu phổ biến?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

19. Việc sử dụng từ ngữ láy trong tiếng Việt có tác dụng gì nổi bật?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

20. Câu nào sau đây diễn đạt sai về cách dùng từ so với chuẩn mực tiếng Việt?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích về ngữ cảnh, yếu tố nào là quan trọng nhất để hiểu đúng nghĩa của một từ hoặc câu?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

22. Việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong giao tiếp có tác dụng gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi nói về từ tượng hình, ý nào sau đây là đúng?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

24. Khi nào cần chú ý đến sắc thái nghĩa của từ, ví dụ như sự khác biệt giữa chết và qua đời?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 13

Tags: Bộ đề 1

25. Trong tiếng Việt, sự khác biệt giữa từ khóc và mếu máo nằm ở điểm nào?