1. Trong bài thơ Con chim chiền chiện, câu thơ Trời đất cho та, та hát ca muôn đời thể hiện rõ nhất thái độ sống nào của nhân vật trữ tình?
A. Thái độ bất mãn, oán trách thiên nhiên.
B. Thái độ chấp nhận, buông xuôi trước hoàn cảnh.
C. Thái độ biết ơn, trân trọng và yêu đời.
D. Thái độ hoài nghi, tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống.
2. Trong bài Con chim chiền chiện, nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm đã sử dụng cách gieo vần gì là chủ yếu?
A. Vần chân.
B. Vần lưng.
C. Vần thông.
D. Vần liền.
3. Yếu tố nào trong bài thơ Con chim chiền chiện thể hiện rõ nhất mối quan hệ hài hòa giữa con người và thiên nhiên?
A. Việc miêu tả chi tiết các loài cây cỏ.
B. Sự đồng cảm, chia sẻ tiếng hót với con chim.
C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt.
D. Sự tập trung miêu tả khung cảnh lao động.
4. Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ Cánh đùn đùn chân chấm chấm, Mắt tròn xoe tai láy láy là gì?
A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. Điệp ngữ và nhân hóa.
C. So sánh và nhân hóa.
D. Liệt kê và điệp cấu trúc.
5. Câu thơ Ruộng cả, làng ta, Duyên чин, tình чин, Ai hơn? cho thấy quan điểm của nhà thơ về giá trị sống đích thực là gì?
A. Sự giàu có về vật chất.
B. Sự thành công trong sự nghiệp.
C. Sự chân thành trong tình cảm và mối quan hệ.
D. Sự nổi tiếng và được nhiều người biết đến.
6. Theo phân tích của giới phê bình văn học, hình ảnh con chim chiền chiện trong bài thơ Con chim chiền chiện của Nguyễn Bỉnh Khiêm thường được xem là biểu tượng cho điều gì trong đời sống tinh thần của con người?
A. Sự giàu sang, phú quý và quyền lực.
B. Sự tự do, thanh cao và niềm vui sống giản dị.
C. Nỗi buồn, sự cô đơn và mất mát trong cuộc đời.
D. Sự đấu tranh, tranh giành và quyền lực chính trị.
7. Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nét tư tưởng trú ẩn và lánh đời của Nguyễn Bỉnh Khiêm?
A. Việc miêu tả cảnh làng quê thanh bình.
B. Sự đồng cảm với tiếng hót của con chim chiền chiện.
C. Thái độ không nhớ hoài sự gian, giữ mình trước cái xấu.
D. Việc con chim hót với dân cấy cày.
8. Đoạn thơ Trời đất cho ta, ta hát ca muôn đời, Dù ai ăn dối ăn sai, Ta đây chẳng chút nhớ hoài sự gian. nhấn mạnh phẩm chất đạo đức nào của nhân vật trữ tình?
A. Sự khôn ngoan, lanh lợi.
B. Sự kiên cường, dũng cảm.
C. Sự chính trực, liêm khiết và giữ gìn đạo lý.
D. Sự nhẫn nại, bao dung.
9. Trong ngữ cảnh bài thơ Con chim chiền chiện, cụm từ chút nhớ hoài sự gian thể hiện điều gì về cách ứng xử của nhân vật trữ tình với những người sống không đúng đắn?
A. Sự tìm cách trả thù những kẻ gian dối.
B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến hành vi của họ.
C. Sự giữ mình, không để bị ảnh hưởng bởi cái xấu.
D. Sự khinh miệt và chế giễu những kẻ gian dối.
10. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong cụm từ cánh đùn đùn để miêu tả con chim chiền chiện?
A. Điệp từ.
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.
11. Nhận định nào sau đây về phong cách thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài Con chim chiền chiện là chính xác nhất?
A. Thơ trữ tình, nặng về triết lý nhân sinh, ngôn ngữ ước lệ.
B. Thơ trào phúng, châm biếm sâu cay, ngôn ngữ dân dã.
C. Thơ ca ngợi chiến công, hùng tráng, ngôn ngữ mạnh mẽ.
D. Thơ tình yêu đôi lứa, lãng mạn, ngôn ngữ bay bổng.
12. Trong bài thơ, khi nói Ta có chim chiền chiện, ta ở đây chỉ đối tượng nào?
A. Chỉ riêng nhà thơ.
B. Chỉ chung những người lao động chân chính, có đạo đức.
C. Chỉ những người giàu có, quyền quý.
D. Chỉ những người sống ẩn dật, xa lánh xã hội.
13. Câu thơ Ta có chim chiền chiện, Hót với dân cấy cày cho thấy mối liên hệ sâu sắc nào giữa nhân vật trữ tình và tầng lớp lao động?
A. Sự phân biệt giai cấp rõ rệt.
B. Sự đồng cảm, chia sẻ và hòa mình vào cuộc sống của dân cấy cày.
C. Sự khinh thường tầng lớp lao động chân tay.
D. Sự xa lánh, không muốn giao tiếp với dân cấy cày.
14. Câu Ai hơn? trong bài thơ Ruộng cả, làng ta, Duyên чин, tình чин, Ai hơn? là một câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?
A. Hỏi để tìm câu trả lời.
B. Khẳng định giá trị cao đẹp của tình nghĩa.
C. Gây nghi ngờ về giá trị của tình nghĩa.
D. Thách thức người đọc.
15. Việc nhà thơ đặt tên bài thơ là Con chim chiền chiện cho thấy điều gì về chủ đề chính của tác phẩm?
A. Bài thơ chủ yếu nói về tập tính sinh học của loài chim.
B. Con chim chiền chiện là hình ảnh trung tâm, mang nhiều ý nghĩa biểu tượng về cuộc sống và tâm hồn con người.
C. Bài thơ chỉ đơn thuần là một bài đồng dao về chim.
D. Tên bài thơ chỉ là ngẫu nhiên, không liên quan nhiều đến nội dung.
16. Bài thơ Con chim chiền chiện thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Lục bát.
C. Thơ tự do.
D. Song thất lục bát.
17. Nhận định nào về giọng điệu của bài thơ Con chim chiền chiện là chính xác nhất?
A. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
B. Giọng điệu than van, bi ai.
C. Giọng điệu nhẹ nhàng, sâu lắng, thể hiện sự chiêm nghiệm.
D. Giọng điệu mạnh mẽ, khảng khái.
18. Hình ảnh mắt tròn xoe của con chim chiền chiện trong bài thơ gợi lên điều gì về tâm trạng của nó?
A. Sự mệt mỏi, buồn bã.
B. Sự cảnh giác, sợ hãi.
C. Sự ngây thơ, trong sáng và tò mò.
D. Sự giận dữ, tức tối.
19. Theo cách hiểu phổ biến về bài thơ, khi nói Ta có chim chiền chiện, Hót với dân cấy cày, tác giả muốn gửi gắm điều gì?
A. Ông muốn ca ngợi tài năng ca hát của loài chim.
B. Ông muốn thể hiện sự đồng cảm và chia sẻ niềm vui lao động với người nông dân.
C. Ông muốn phê phán sự nhàn rỗi của những kẻ không làm gì.
D. Ông muốn cho thấy sự khác biệt giữa cuộc sống của ông và người nông dân.
20. Việc tác giả dùng từ khôn để miêu tả con chim chiền chiện có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan điểm của ông về khôn và dại?
A. Ông đề cao sự khôn ngoan, mưu mẹo của loài vật.
B. Ông coi sự khôn của chim là sự khôn ngoan, hiểu biết tự nhiên, đối lập với sự dại của con người chạy theo danh lợi.
C. Ông chỉ đơn thuần mô tả đặc điểm sinh học của loài chim.
D. Ông phê phán sự khôn lỏi, vụ lợi của một số người.
21. Câu thơ Cánh đùn đùn chân chấm chấm sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo hiệu quả gợi hình ảnh?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp từ và láy âm.
D. Hoán dụ.
22. Trong bài thơ, câu Ta có chim chiền chiện, Hót với dân cấy cày có thể được hiểu là sự tương đồng giữa tiếng hót của chim và gì?
A. Tiếng nói của quan lại.
B. Tiếng cười của trẻ con.
C. Tiếng hát, lời ca của người lao động.
D. Tiếng trống trận.
23. Theo các nhà nghiên cứu văn học, việc tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm miêu tả con chim chiền chiện đã khôn thể hiện điều gì về cách nhìn nhận thế giới của ông?
A. Sự coi thường trí tuệ của loài vật.
B. Sự thấu hiểu và đồng cảm với quy luật tự nhiên.
C. Sự phê phán những thói hư tật xấu của con người.
D. Sự hoài nghi về khả năng nhận thức của muôn loài.
24. Theo phân tích của giới nghiên cứu, bài thơ Con chim chiền chiện gợi lên một không khí chủ đạo nào?
A. Không khí căng thẳng, đấu tranh.
B. Không khí u buồn, bi lụy.
C. Không khí thanh bình, lạc quan và giàu chất thơ.
D. Không khí ngột ngạt, tù túng.
25. Trong bài thơ, việc Nguyễn Bỉnh Khiêm sử dụng hình ảnh con chim chiền chiện, một loài vật quen thuộc, gần gũi với làng quê, thể hiện điều gì trong phong cách sáng tác của ông?
A. Sự đơn giản, thiếu sáng tạo.
B. Khả năng quan sát tinh tế và yêu mến thiên nhiên, cuộc sống bình dị.
C. Sự bắt chước phong cách của các tác giả khác.
D. Sự thiếu chiều sâu trong tư tưởng.