1. Một bình kín chứa đầy không khí. Nếu ta tăng nhiệt độ của không khí trong bình, áp suất bên trong bình sẽ:
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Không thay đổi.
D. Ban đầu tăng rồi giảm.
2. Dùng một ống thủy tinh thẳng đứng, một đầu bịt kín, đầu kia nhúng vào một chậu nước. Khi kéo ống lên cao sao cho đầu bịt kín vẫn còn ngập trong nước, hiện tượng gì xảy ra?
A. Nước sẽ chảy hết ra khỏi ống.
B. Mực nước trong ống sẽ hạ xuống bằng mực nước trong chậu.
C. Mực nước trong ống sẽ cao hơn mực nước trong chậu một chút.
D. Mực nước trong ống sẽ dâng cao hơn mực nước trong chậu.
3. Một cái chai chứa đầy nước, đậy kín bằng một nút cao su. Nếu ta dùng tay bóp mạnh vào thành chai, điều gì sẽ xảy ra với áp suất của nước bên trong chai?
A. Áp suất giảm do thể tích chai giảm.
B. Áp suất tăng do thể tích chai giảm và lực tác dụng lên thành chai.
C. Áp suất không đổi vì nước không bị nén.
D. Áp suất tăng do nước có khối lượng riêng lớn hơn.
4. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ lớn của áp suất chất lỏng?
A. Độ sâu của chất lỏng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng.
C. Áp suất khí quyển tác dụng lên bề mặt chất lỏng.
D. Diện tích bề mặt tiếp xúc của vật với chất lỏng.
5. Chọn phát biểu sai về áp suất khí quyển:
A. Áp suất khí quyển là áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
B. Áp suất khí quyển giảm dần khi lên cao.
C. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
D. Áp suất khí quyển bằng áp suất chất lỏng ở cùng độ sâu.
6. Một người đứng trên mặt đất tác dụng một áp suất lên mặt đất. Nếu người đó nhấc một chân lên, áp suất tác dụng lên mặt đất sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng lên gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Phụ thuộc vào độ cao của người đó.
7. Một vật có diện tích mặt đáy là $S = 0.02$ m² đặt trên mặt sàn nằm ngang. Vật chịu một lực ép có độ lớn $F = 400$ N tác dụng vuông góc với mặt đáy. Áp suất do vật tác dụng lên mặt sàn là bao nhiêu?
A. 20000 Pa
B. 8000 Pa
C. 200 Pa
D. 800 Pa
8. Công thức tính áp suất chất lỏng tại một điểm trong lòng chất lỏng là gì?
A. $p = \frac{F}{S}$
B. $p = d \cdot h$
C. $p = \rho + g + h$
D. $p = \frac{G}{S}$
9. Một bình hình trụ có đáy là hình tròn bán kính $R = 0.1$ m, chứa đầy nước có khối lượng riêng $\rho = 1000$ kg/m³. Chiều cao của cột nước là $h = 0.5$ m. Tính áp suất tại đáy bình. Lấy $g = 9.8$ m/s².
A. 4900 Pa
B. 490 Pa
C. 9800 Pa
D. 980 Pa
10. Khi một vật nhúng chìm trong chất lỏng, áp suất chất lỏng tác dụng lên vật có đặc điểm gì?
A. Chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Tác dụng theo mọi phương với cường độ bằng nhau tại cùng một độ sâu.
C. Tác dụng theo phương vuông góc với bề mặt vật tại mọi điểm.
D. Chỉ tác dụng lên đáy của vật.
11. Chọn câu đúng về mối quan hệ giữa áp suất và vận tốc của chất lưu (chất khí hoặc chất lỏng) chuyển động:
A. Áp suất càng cao thì vận tốc chất lưu càng lớn.
B. Áp suất càng lớn thì vận tốc chất lưu càng nhỏ (ở những nơi chất lưu chảy liên tục).
C. Vận tốc và áp suất không có mối liên hệ nào.
D. Chỉ có chất khí mới có mối quan hệ này, chất lỏng thì không.
12. Tại sao khi lặn sâu xuống biển, tai của người thợ lặn lại bị ù và đau?
A. Do nhiệt độ nước biển thay đổi đột ngột.
B. Do áp suất của nước biển tác dụng lên màng nhĩ tăng lên.
C. Do thiếu oxy trong nước biển.
D. Do sự thay đổi về ánh sáng.
13. Một người thợ lặn xuống độ sâu 30m trong nước biển. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m³. Tính áp suất của nước biển tác dụng lên người thợ lặn.
A. 309000 Pa
B. 30900 Pa
C. 10300 Pa
D. 319000 Pa
14. Tại sao lực đẩy Ác-si-mét lại được coi là một dạng áp suất?
A. Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ tác dụng lên vật nổi trên mặt chất lỏng.
B. Vì lực đẩy Ác-si-mét có nguyên nhân từ sự chênh lệch áp suất chất lỏng tác dụng lên hai mặt đối diện của vật.
C. Vì lực đẩy Ác-si-mét luôn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Vì lực đẩy Ác-si-mét có đơn vị là Niu-tơn.
15. Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của áp suất?
A. Pascal (Pa)
B. Niu-tơn trên mét vuông (N/m²)
C. Atm (atm)
D. Niu-tơn trên mét khối (N/m³)