1. Trong phản ứng $N_2 + 3H_2 \Leftrightarrow 2NH_3$, nếu ban đầu có 28 gam khí nitơ ($N_2$) và 9 gam khí hydro ($H_2$), sau phản ứng thu được 17 gam amoniac ($NH_3$). Khối lượng nitơ còn dư là bao nhiêu gam?
A. 14 gam
B. 7 gam
C. 21 gam
D. 28 gam
2. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam magie (Mg) trong bình chứa 4,48 lít khí oxy ($O_2$) ở điều kiện tiêu chuẩn. Sau phản ứng, khối lượng magie oxit (MgO) thu được là bao nhiêu gam? Cho biết nguyên tử khối của Mg là 24, O là 16.
A. 4 gam
B. 6 gam
C. 10 gam
D. 20 gam
3. Cho phản ứng hóa học: $P + O_2 \rightarrow P_2O_5$. Để có 71 gam $P_2O_5$ được tạo thành, cần bao nhiêu gam phốt pho (P)? Cho biết nguyên tử khối của P là 31, O là 16. (Lưu ý: cân bằng phương trình phản ứng).
A. 31 gam
B. 62 gam
C. 15,5 gam
D. 46,5 gam
4. Canxi cacbonat ($CaCO_3$) khi nung nóng sẽ phân hủy thành canxi oxit (CaO) và khí cacbon đioxit ($CO_2$). Nếu nung 250 gam $CaCO_3$ và thu được 112 gam $CaO$, hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu phần trăm? Cho biết nguyên tử khối của Ca là 40, C là 12, O là 16.
A. 80%
B. 90%
C. 89.6%
D. 100%
5. Cho phương trình hóa học của phản ứng phân hủy kali clorat ($KClO_3$) có xúc tác mangan đioxit ($MnO_2$): $2KClO_3 \xrightarrow{MnO_2} 2KCl + 3O_2$. Nếu thu được 6,72 lít khí oxy ($O_2$) ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng $KClO_3$ đã bị phân hủy là bao nhiêu gam?
A. 24,5 gam
B. 12,25 gam
C. 49 gam
D. 36,75 gam
6. Đun nóng 20 gam hỗn hợp gồm đồng (Cu) và sắt (Fe) với dung dịch axit sulfuric loãng ($H_2SO_4$). Sau phản ứng, khối lượng chất rắn không tan là 8 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 12 gam
B. 8 gam
C. 5,6 gam
D. 20 gam
7. Cho phản ứng: $Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2$. Để thu được 11,2 lít khí hydro ($H_2$) ở điều kiện tiêu chuẩn, cần dùng bao nhiêu gam axit clohidric (HCl)? Cho biết nguyên tử khối của H là 1, Cl là 35,5.
A. 73 gam
B. 36,5 gam
C. 146 gam
D. 18,25 gam
8. Cho 2,7 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) dư. Khí hydro ($H_2$) sinh ra có thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít? Cho biết nguyên tử khối của Al là 27.
A. 5,6 lít
B. 3,36 lít
C. 11,2 lít
D. 2,24 lít
9. Nung nóng 6,4 gam đồng (Cu) với 4,8 gam lưu huỳnh (S) trong điều kiện thích hợp. Sau phản ứng thu được 7,2 gam đồng(II) sunfua ($CuS$). Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu phần trăm? Cho biết nguyên tử khối của Cu là 64, S là 32.
A. 50%
B. 75%
C. 80%
D. 100%
10. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam lưu huỳnh (S) trong không khí. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, khối lượng khí sulfur dioxide ($SO_2$) thu được là bao nhiêu gam? Cho biết nguyên tử khối của S là 32, O là 16.
A. 16 gam
B. 25,6 gam
C. 20 gam
D. 12,8 gam
11. Khi cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) thu được khí hydro ($H_2$). Khí hydro sinh ra có thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít? Cho biết nguyên tử khối của Fe là 56.
A. 11,2 lít
B. 5,6 lít
C. 22,4 lít
D. 1,12 lít
12. Cho phản ứng hóa học sau: $2H_2 + O_2 \rightarrow 2H_2O$. Nếu có 4 mol khí hydro ($H_2$) tham gia phản ứng, lượng nước ($H_2O$) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu mol?
A. 2 mol
B. 4 mol
C. 8 mol
D. 1 mol
13. Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại magie (Mg) trong không khí, thu được 10 gam hợp chất magie oxit (MgO). Giá trị của m là bao nhiêu gam? Cho biết nguyên tử khối của Mg là 24, O là 16.
A. 6 gam
B. 24 gam
C. 4 gam
D. 10 gam
14. Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit sulfuric loãng ($H_2SO_4$). Khí hydro ($H_2$) sinh ra có thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít? Cho biết nguyên tử khối của Al là 27.
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 5,6 lít
D. 33,6 lít
15. Cho 16,8 gam sắt (Fe) tác dụng với 12 lít dung dịch axit sulfuric loãng ($H_2SO_4$) có nồng độ 0,5M. Sau phản ứng, khối lượng sắt còn dư là bao nhiêu gam? Cho biết nguyên tử khối của Fe là 56.
A. 11,2 gam
B. 5,6 gam
C. 16,8 gam
D. 0 gam