[Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

[Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

1. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu nhận biết các loại câu theo mục đích nói. Câu nào sau đây thuộc loại câu cầu khiến?

A. Trời hôm nay thật đẹp.
B. Bạn có đi chơi với mình không?
C. Hãy giữ im lặng!
D. Tôi đang đọc sách.

2. Bài Thực hành tiếng Việt có thể tập trung vào việc phân biệt các từ loại. Từ nhanh nhẹn trong câu Chú chó chạy nhanh nhẹn. thuộc loại từ nào?

A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Trạng từ

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc luyện tập về các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ giúp người học đạt được mục tiêu nào?

A. Trang trí câu văn bằng từ ngữ lạ
B. Làm phong phú thêm cách diễn đạt và tăng sức gợi hình, gợi cảm
C. Tạo ra những câu văn dài và phức tạp
D. Chứng tỏ vốn từ vựng phong phú

4. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách diễn đạt, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm (ví dụ: từ láy, thán từ) có tác dụng gì?

A. Làm giảm tính nghiêm túc của văn bản
B. Thể hiện rõ hơn tình cảm, thái độ của người nói/viết
C. Tạo sự mơ hồ trong ý nghĩa
D. Tăng độ khó cho người đọc

5. Bài Thực hành tiếng Việt có thể tập trung vào việc sửa lỗi chính tả. Lỗi sai nào sau đây thường gặp khi viết?

A. Sử dụng sai từ đồng nghĩa
B. Viết sai phụ âm đầu hoặc vần
C. Thiếu dấu phẩy
D. Lặp lại từ

6. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy. Yếu tố nào là tiêu chí chính để phân biệt chúng?

A. Số lượng âm tiết
B. Cấu tạo từ (sự kết hợp giữa các tiếng)
C. Ý nghĩa của từ
D. Nguồn gốc của từ

7. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách diễn đạt, yếu tố nào giúp câu văn trở nên mạch lạc và có sự liên kết chặt chẽ?

A. Sử dụng nhiều tính từ
B. Dùng các từ ngữ và phép nối
C. Lặp lại ý chính nhiều lần
D. Sử dụng câu rất dài

8. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 7, Cánh diều, trang 69), khi phân tích về các biện pháp tu từ, yếu tố nào sau đây thường được xem là công cụ để tạo nên hiệu quả biểu đạt và làm cho ngôn ngữ trở nên sinh động, giàu hình ảnh?

A. Ngữ pháp và dấu câu
B. Biện pháp tu từ
C. Chính tả và viết hoa
D. Sự phân chia đoạn văn

9. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách đặt câu, việc sử dụng câu rút gọn có ưu điểm gì?

A. Làm câu văn trở nên dài hơn
B. Giúp câu văn cô đọng, tránh lặp từ và tăng tốc độ giao tiếp
C. Tạo sự khó hiểu
D. Chỉ dùng trong văn nói

10. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện và sửa lỗi dùng từ. Lỗi nào sau đây là lỗi dùng từ sai về trường từ vựng?

A. Dùng từ hòa bình thay cho chiến tranh
B. Dùng từ bút chì thay cho cục tẩy
C. Dùng từ màu xanh thay cho màu đỏ
D. Dùng từ sách thay cho vở

11. Bài học Thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Mục đích chính của việc này là gì?

A. Làm cho bài viết thêm dài dòng
B. Tăng cường khả năng diễn đạt, thể hiện sắc thái ý nghĩa khác nhau
C. Làm rối ý nghĩa của câu
D. Chỉ để kiểm tra từ vựng

12. Trong phần Thực hành tiếng Việt, việc luyện tập sử dụng các từ ngữ chỉ màu sắc, âm thanh, hình dạng giúp ích gì cho người viết?

A. Làm bài viết trở nên đơn điệu
B. Tăng khả năng miêu tả, gợi hình ảnh cụ thể và sinh động
C. Giảm số lượng câu cần viết
D. Chỉ phù hợp với thơ ca

13. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu nhận biết các phép tu từ từ vựng. Phép tu từ nào được dùng trong câu Làng tôi xanh mướt một màu xanh non.?

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Điệp ngữ
D. Ẩn dụ

14. Khi phân tích về cách tạo câu, bài học Thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc sử dụng các loại câu nào sau đây để biểu đạt các mục đích giao tiếp khác nhau?

A. Chỉ câu đơn
B. Câu đơn, câu ghép, câu rút gọn
C. Chỉ câu ghép
D. Câu hỏi và câu cảm thán

15. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cấu tạo từ, việc hiểu về tiền tố và hậu tố giúp ích gì cho người học?

A. Chỉ giúp nhận biết các từ mượn
B. Hiểu cách tạo ra các từ mới và mở rộng vốn từ
C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu
D. Phân biệt các loại dấu câu

16. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách sử dụng dấu câu, dấu phẩy có vai trò gì quan trọng nhất?

A. Chỉ dùng để kết thúc câu
B. Ngăn cách các thành phần câu hoặc các vế câu, giúp câu rõ nghĩa
C. Tạo khoảng lặng khi đọc
D. Chỉ dùng trong câu hỏi

17. Trong phần Thực hành tiếng Việt, việc phân tích các kiểu câu theo cấu tạo ngữ pháp (câu đơn, câu ghép) giúp người học điều gì?

A. Chỉ cần ghi nhớ định nghĩa
B. Hiểu rõ hơn về cách tổ chức ý tưởng và tạo sự mạch lạc cho bài viết
C. Làm cho bài viết trở nên khô khan
D. Phân biệt giọng nói

18. Trong ngữ cảnh của bài Thực hành tiếng Việt, việc nhận biết và phân tích các thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ) có vai trò gì?

A. Chỉ giúp xác định ngôi kể
B. Giúp hiểu cấu trúc và ý nghĩa của câu
C. Chỉ liên quan đến việc dùng từ điển
D. Quyết định ngữ điệu khi đọc

19. Bài học Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ chính xác. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự chính xác trong diễn đạt?

A. Sử dụng từ vay mượn tùy tiện
B. Chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh và ý định
C. Dùng từ có âm thanh tương tự nhau
D. Lạm dụng từ ngữ hoa mỹ

20. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu học sinh nhận diện và sửa lỗi về cách dùng từ. Lỗi dùng từ nào sau đây là phổ biến nhất?

A. Thiếu dấu chấm câu
B. Dùng sai nghĩa của từ
C. Sai quy tắc viết hoa
D. Thiếu chủ ngữ

21. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách diễn đạt, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm (ví dụ: từ láy, thán từ) có tác dụng gì?

A. Làm giảm tính nghiêm túc của văn bản
B. Thể hiện rõ hơn tình cảm, thái độ của người nói/viết
C. Tạo sự mơ hồ trong ý nghĩa
D. Tăng độ khó cho người đọc

22. Bài Thực hành tiếng Việt tập trung vào việc củng cố kiến thức về loại từ nào, giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách phân loại và sử dụng từ trong câu?

A. Đại từ và quan hệ từ
B. Tính từ và trạng từ
C. Danh từ, động từ, tính từ
D. Liên từ và phó từ

23. Khi phân tích về cách dùng từ tượng thanh và từ tượng hình, bài Thực hành tiếng Việt nhằm mục đích gì?

A. Làm cho bài viết trở nên khoa học hơn
B. Tạo hiệu quả gợi âm thanh, hình ảnh sinh động cho sự vật, hiện tượng
C. Tăng số lượng từ trong câu
D. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua các chi tiết

24. Bài Thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc phân tích cấu trúc câu theo loại hình. Câu Mặt trời lên, sương tan dần. thuộc loại câu nào?

A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu rút gọn
D. Câu hỏi tu từ

25. Khi luyện tập về cách đặt câu hỏi, bài Thực hành tiếng Việt thường nhấn mạnh yếu tố nào để đảm bảo câu hỏi có ý nghĩa và đúng ngữ pháp?

A. Sử dụng từ ngữ khó hiểu
B. Đảm bảo có đủ chủ ngữ, vị ngữ và từ nghi vấn phù hợp
C. Chỉ cần có dấu chấm hỏi ở cuối
D. Lặp lại câu trả lời

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

1. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu nhận biết các loại câu theo mục đích nói. Câu nào sau đây thuộc loại câu cầu khiến?

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

2. Bài Thực hành tiếng Việt có thể tập trung vào việc phân biệt các từ loại. Từ nhanh nhẹn trong câu Chú chó chạy nhanh nhẹn. thuộc loại từ nào?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc luyện tập về các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ giúp người học đạt được mục tiêu nào?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

4. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách diễn đạt, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm (ví dụ: từ láy, thán từ) có tác dụng gì?

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

5. Bài Thực hành tiếng Việt có thể tập trung vào việc sửa lỗi chính tả. Lỗi sai nào sau đây thường gặp khi viết?

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

6. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy. Yếu tố nào là tiêu chí chính để phân biệt chúng?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

7. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách diễn đạt, yếu tố nào giúp câu văn trở nên mạch lạc và có sự liên kết chặt chẽ?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

8. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 7, Cánh diều, trang 69), khi phân tích về các biện pháp tu từ, yếu tố nào sau đây thường được xem là công cụ để tạo nên hiệu quả biểu đạt và làm cho ngôn ngữ trở nên sinh động, giàu hình ảnh?

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

9. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách đặt câu, việc sử dụng câu rút gọn có ưu điểm gì?

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

10. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện và sửa lỗi dùng từ. Lỗi nào sau đây là lỗi dùng từ sai về trường từ vựng?

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

11. Bài học Thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Mục đích chính của việc này là gì?

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

12. Trong phần Thực hành tiếng Việt, việc luyện tập sử dụng các từ ngữ chỉ màu sắc, âm thanh, hình dạng giúp ích gì cho người viết?

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu nhận biết các phép tu từ từ vựng. Phép tu từ nào được dùng trong câu Làng tôi xanh mướt một màu xanh non.?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

14. Khi phân tích về cách tạo câu, bài học Thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc sử dụng các loại câu nào sau đây để biểu đạt các mục đích giao tiếp khác nhau?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

15. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cấu tạo từ, việc hiểu về tiền tố và hậu tố giúp ích gì cho người học?

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

16. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách sử dụng dấu câu, dấu phẩy có vai trò gì quan trọng nhất?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

17. Trong phần Thực hành tiếng Việt, việc phân tích các kiểu câu theo cấu tạo ngữ pháp (câu đơn, câu ghép) giúp người học điều gì?

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

18. Trong ngữ cảnh của bài Thực hành tiếng Việt, việc nhận biết và phân tích các thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ) có vai trò gì?

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

19. Bài học Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ chính xác. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự chính xác trong diễn đạt?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

20. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu học sinh nhận diện và sửa lỗi về cách dùng từ. Lỗi dùng từ nào sau đây là phổ biến nhất?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

21. Trong phần Thực hành tiếng Việt về cách diễn đạt, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm (ví dụ: từ láy, thán từ) có tác dụng gì?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

22. Bài Thực hành tiếng Việt tập trung vào việc củng cố kiến thức về loại từ nào, giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách phân loại và sử dụng từ trong câu?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích về cách dùng từ tượng thanh và từ tượng hình, bài Thực hành tiếng Việt nhằm mục đích gì?

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

24. Bài Thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc phân tích cấu trúc câu theo loại hình. Câu Mặt trời lên, sương tan dần. thuộc loại câu nào?

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt (trang 69)

Tags: Bộ đề 1

25. Khi luyện tập về cách đặt câu hỏi, bài Thực hành tiếng Việt thường nhấn mạnh yếu tố nào để đảm bảo câu hỏi có ý nghĩa và đúng ngữ pháp?

Xem kết quả