[Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 8 Đọc hiểu văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ
1. Văn bản sử dụng những ví dụ cụ thể nào để minh họa cho sự giản dị trong lời nói và bài viết của Bác?
A. Không đưa ra ví dụ cụ thể nào.
B. Chỉ nói chung chung là lời nói, bài viết giản dị.
C. Miêu tả Bác dùng ngôn ngữ bình dân, gần gũi, dễ hiểu, có sức thuyết phục.
D. Trích dẫn các bài diễn văn dài và phức tạp.
2. Chiếc áo chàm của Bác Hồ trong văn bản được miêu tả với đặc điểm gì nổi bật?
A. Được làm từ chất liệu quý hiếm, đắt tiền.
B. Có màu sắc sặc sỡ, cầu kỳ.
C. Đã bạc màu, sờn cũ nhưng vẫn được Bác giữ gìn cẩn thận.
D. Được thiết kế theo phong cách thời trang hiện đại.
3. Đoạn văn Bác sống như thế nào? trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ tập trung làm rõ điều gì về cuộc sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Sự giàu sang, phú quý và những tiện nghi vật chất.
B. Sự cực nhọc, vất vả và thiếu thốn mọi bề.
C. Sự giản dị, thanh bạch và nếp sống hòa mình với nhân dân.
D. Sự độc lập, tự chủ và tách biệt với xã hội.
4. Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ đã thành công trong việc...
A. ...chỉ ra những khuyết điểm trong lối sống của Bác.
B. ...khắc họa một cách chân thực, sinh động hình ảnh vị lãnh tụ vĩ đại nhưng vô cùng giản dị, gần gũi.
C. ...so sánh Bác với các lãnh tụ nước ngoài.
D. ...làm nổi bật sự khác biệt giữa Bác và nhân dân.
5. Tại sao việc Bác Hồ chỉ dùng chiếc chăn len hay chiếc áo màu đã sờn để sử dụng lại được văn bản nhấn mạnh như một biểu hiện của đức tính giản dị?
A. Thể hiện sự keo kiệt, bủn xỉn của Bác.
B. Thể hiện sự tiết kiệm, không lãng phí, trân trọng đồ vật, không chạy theo hình thức.
C. Cho thấy Bác không quan tâm đến trang phục và vật dụng cá nhân.
D. Chứng tỏ Bác không có đủ điều kiện để mua sắm những vật dụng mới.
6. Câu Đời sống vật chất của Bác đã được các nhà báo, các nhà nhiếp ảnh, các nhà quay phim ghi lại một cách đầy đủ, chu đáo có ý nghĩa gì trong văn bản?
A. Nhấn mạnh sự xa hoa, lộng lẫy trong cuộc sống của Bác.
B. Khẳng định sự tồn tại của nhiều thông tin trái chiều về cuộc sống của Bác.
C. Làm căn cứ để chứng minh cho những mô tả về sự giản dị của Bác là chân thực.
D. Gợi ý rằng những ghi chép đó có thể bị tô vẽ, thêm bớt.
7. Trong văn bản, hình ảnh Bác Hồ dùng bữa cơm thân mật với các chiến sĩ, bộ đội thể hiện điều gì?
A. Sự phân biệt giai cấp, địa vị.
B. Sự xa cách, giữ khoảng cách với cấp dưới.
C. Sự gần gũi, yêu thương, sẻ chia, gắn bó keo sơn với mọi người.
D. Sự thiếu nghiêm túc trong công việc.
8. Câu Bác là vị lãnh tụ vĩ đại nhưng luôn sống một cuộc đời bình dị như mọi người dân lao động có ý nghĩa biểu đạt gì về Bác?
A. Tô đậm sự khác biệt giữa vị trí lãnh đạo và đời sống cá nhân.
B. Nhấn mạnh sự khiêm tốn, gần gũi, hòa mình với nhân dân của Bác.
C. Phản ánh sự thiếu thốn về vật chất trong cuộc sống của Bác.
D. Gợi ý rằng sự vĩ đại của Bác không đến từ đời sống vật chất.
9. Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ cho thấy sự giản dị của Bác có điểm gì khác biệt so với sự giản dị thông thường?
A. Sự giản dị của Bác là do hoàn cảnh nghèo khó bắt buộc.
B. Sự giản dị của Bác là sự lựa chọn có ý thức, gắn liền với tư tưởng và đạo đức cách mạng.
C. Sự giản dị của Bác chỉ là hình thức bên ngoài, không ảnh hưởng đến nội tâm.
D. Sự giản dị của Bác là sự cố tình phô trương để lấy lòng dân.
10. Khi nói về nhà sàn của Bác Hồ, văn bản nhấn mạnh điều gì về kiến trúc và công năng của nó?
A. Sự nguy nga, tráng lệ, thể hiện quyền lực tối cao.
B. Sự tiện nghi, hiện đại với đầy đủ trang thiết bị.
C. Sự đơn sơ, mộc mạc, phù hợp với điều kiện lao động và sinh hoạt.
D. Sự phức tạp, cầu kỳ, mang đậm nét kiến trúc cổ.
11. Việc Bác Hồ từ chối những vật dụng đắt tiền, sang trọng thể hiện điều gì?
A. Bác không có nhu cầu sử dụng những vật dụng đó.
B. Sự khiêm tốn, không muốn xa rời cuộc sống của nhân dân lao động.
C. Bác không nhận thức được giá trị của những vật dụng đó.
D. Sự thiếu tôn trọng người tặng quà.
12. Văn bản đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào để minh họa cho đức tính giản dị của Bác Hồ?
A. Chỉ miêu tả chung chung về lối sống của Bác.
B. Kể về việc Bác tự cuốc đất trồng cây, ăn ở đơn sơ, nói năng, viết bài giản dị.
C. Trích dẫn các bài phát biểu của Bác về sự cần kiệm.
D. Nêu tên các món ăn ưa thích của Bác.
13. Đức tính giản dị của Bác Hồ được văn bản định nghĩa như thế nào?
A. Là sự nghèo nàn về vật chất và tinh thần.
B. Là lối sống thanh bạch, có tác phong quần chúng, sinh hoạt điều độ, làm việc khoa học, đúng đắn.
C. Là sự cố tình làm màu để tạo tiếng tăm.
D. Là sự từ bỏ mọi tiện nghi hiện đại.
14. Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh Bác một cách sinh động?
A. Chỉ sử dụng yếu tố miêu tả trực tiếp, không có yếu tố biểu cảm.
B. Kết hợp miêu tả, kể chuyện và bình luận, sử dụng ngôn ngữ chân thực, giàu hình ảnh.
C. Chủ yếu dùng biện pháp nói quá và nói giảm để ca ngợi Bác.
D. Tập trung vào các yếu tố tượng trưng, ẩn dụ trừu tượng.
15. Trong bữa ăn của Bác Hồ, theo văn bản, điều gì được xem là biểu hiện rõ nét nhất của sự giản dị?
A. Thực đơn phong phú với nhiều món ăn quý hiếm.
B. Bữa ăn chỉ có vài món đơn giản, không cầu kỳ, không để thừa thức ăn.
C. Bác thường ăn riêng để đảm bảo vệ sinh và sự riêng tư.
D. Bác luôn dùng những vật dụng đắt tiền, sang trọng trong bữa ăn.
16. Việc Bác Hồ có lối sống giản dị, thanh bạch có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng của dân tộc?
A. Không có ý nghĩa gì, chỉ là chuyện cá nhân.
B. Tạo dựng hình ảnh đẹp, thu hút sự ủng hộ của nhân dân, củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
C. Làm cho cuộc cách mạng trở nên khó khăn hơn.
D. Chỉ có ý nghĩa với những người cùng sống với Bác.
17. Khi nói về bữa cơm, chiếc áo, nhà sàn của Bác Hồ, văn bản muốn truyền tải thông điệp gì?
A. Sự thiếu thốn, nghèo nàn về vật chất.
B. Sự xa hoa, lộng lẫy, trái ngược với hình ảnh lãnh tụ.
C. Sự đơn sơ, mộc mạc, tiết kiệm, là biểu hiện của phẩm chất đạo đức cao đẹp.
D. Sự phức tạp, cầu kỳ trong sinh hoạt hàng ngày.
18. Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ có giọng điệu chủ đạo là gì?
A. Chỉ trích, phê phán.
B. Ca ngợi, ngưỡng mộ, trân trọng.
C. Khách quan, trung lập.
D. Mỉa mai, hài hước.
19. Vì sao văn bản lại coi đức tính giản dị của Bác Hồ là một tấm gương sáng?
A. Vì sự giản dị của Bác là duy nhất trên thế giới.
B. Vì sự giản dị đó là một bài học quý báu, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc cho mọi người.
C. Vì Bác là người duy nhất trong lịch sử có lối sống giản dị.
D. Vì sự giản dị đó giúp Bác nổi tiếng hơn.
20. Theo văn bản, mối quan hệ giữa giản dị và vĩ đại trong con người Bác Hồ là gì?
A. Giản dị và vĩ đại là hai khái niệm đối lập, không liên quan.
B. Giản dị là biểu hiện của sự vĩ đại, làm cho sự vĩ đại thêm phần cao đẹp.
C. Vĩ đại làm lu mờ đi sự giản dị của Bác.
D. Bác chỉ vĩ đại khi không còn giản dị.
21. Theo văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ, hình ảnh Bác Hồ làm vườn, tự cuốc đất, trồng cây được miêu tả nhằm làm nổi bật khía cạnh nào trong con người Người?
A. Sự khéo léo, tài hoa trong lao động sản xuất.
B. Sự gần gũi, hòa mình với thiên nhiên và lao động.
C. Sự ham học hỏi, tìm tòi những điều mới lạ.
D. Sự cần cù, chăm chỉ trong mọi công việc.
22. Theo văn bản, đức tính giản dị của Bác Hồ không chỉ thể hiện ở lối sống mà còn ở khía cạnh nào khác?
A. Ở cách ứng xử với mọi người xung quanh.
B. Ở cách nói chuyện, lời nói và bài viết.
C. Ở cách Bác làm việc và suy nghĩ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
23. Khi miêu tả Bác Hồ làm việc, văn bản cho thấy sự giản dị được thể hiện qua những khía cạnh nào?
A. Chỉ tập trung vào sự chuyên cần, không có yếu tố giản dị.
B. Cách làm việc khoa học, hiệu quả và không phô trương.
C. Sử dụng các thiết bị hiện đại nhất để làm việc.
D. Luôn yêu cầu người khác làm thay để đỡ vất vả.
24. Khi nói về cách nói, cách viết của Bác, văn bản nhấn mạnh đặc điểm gì?
A. Phức tạp, dùng nhiều từ Hán Việt cổ.
B. Đơn giản, dễ hiểu, ngôn ngữ trong sáng, giàu hình ảnh.
C. Hùng hồn, khoa trương, mang tính lý thuyết cao.
D. Thâm thúy, chỉ có người trí thức mới hiểu được.
25. Quan điểm của văn bản về sự giản dị của Bác Hồ là gì?
A. Sự giản dị là một thói quen xấu cần phải bỏ.
B. Sự giản dị là một phẩm chất đạo đức cao đẹp, cần được học tập và noi theo.
C. Sự giản dị chỉ phù hợp với những người có địa vị thấp.
D. Sự giản dị là sự biểu hiện của sự lạc hậu, lỗi thời.