[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 7 chương 6 tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ bài luyện tập chung trang 19
[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 7 chương 6 tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ bài luyện tập chung trang 19
1. Cho tỉ lệ thức $\frac{a}{b} = \frac{c}{d}$. Phát biểu nào sau đây là đúng về các số hạng của tỉ lệ thức?
A. a và c là trung tỉ, b và d là ngoại tỉ.
B. a và d là trung tỉ, b và c là ngoại tỉ.
C. a và b là trung tỉ, c và d là ngoại tỉ.
D. a và d là ngoại tỉ, b và c là trung tỉ.
2. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau, công thức liên hệ giữa chúng là:
A. $y = a \cdot x$ với a là hằng số khác 0.
B. $y = \frac{a}{x}$ với a là hằng số khác 0.
C. $y = a + x$ với a là hằng số.
D. $y = a - x$ với a là hằng số.
3. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi $x = 3$ thì $y = 12$. Tìm hệ số tỉ lệ.
4. Tỉ lệ thức nào sau đây có thể được suy ra từ $\frac{a}{b} = \frac{c}{d}$ bằng cách áp dụng tính chất hoán đổi trung tỉ?
A. $\frac{a}{c} = \frac{b}{d}$
B. $\frac{b}{a} = \frac{d}{c}$
C. $\frac{a}{d} = \frac{c}{b}$
D. $\frac{d}{c} = \frac{b}{a}$
5. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi $x = 2$ thì $y = 6$. Tìm hệ số tỉ lệ.
6. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức là gì? Nếu $\frac{a}{b} = \frac{c}{d}$ thì:
A. $a \cdot c = b \cdot d$
B. $a \cdot b = c \cdot d$
C. $a \cdot d = b \cdot c$
D. $a + d = b + c$
7. Cho biết x và y tỉ lệ nghịch. Khi x tăng gấp đôi thì y thay đổi như thế nào?
A. y tăng gấp đôi.
B. y giảm đi một nửa.
C. y không đổi.
D. y giảm đi 1/4.
8. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau, công thức liên hệ giữa chúng là:
A. $y = \frac{a}{x}$ với a là hằng số khác 0.
B. $y = a \cdot x$ với a là hằng số khác 0.
C. $y = a + x$ với a là hằng số.
D. $y = a - x$ với a là hằng số.
9. Trong một cuộc họp có 12 người, mỗi người bắt tay tất cả những người còn lại đúng một lần. Số cái bắt tay là bao nhiêu?
10. Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số. Phát biểu nào sau đây là đúng về tỉ lệ thức?
A. Hai tỉ số bằng nhau.
B. Hai tỉ số có mẫu số bằng nhau.
C. Hai tỉ số có tử số bằng nhau.
D. Hai tỉ số có tử số và mẫu số tương ứng bằng nhau.
11. Cho biết x và y tỉ lệ thuận. Khi x tăng gấp đôi thì y thay đổi như thế nào?
A. y giảm đi một nửa.
B. y tăng gấp đôi.
C. y không đổi.
D. y tăng gấp bốn.
12. Cho tỉ lệ thức $\frac{3}{5} = \frac{x}{10}$. Giá trị của x là bao nhiêu?
13. Nếu $a \cdot d = b \cdot c$, thì tỉ lệ thức nào sau đây là đúng?
A. $\frac{a}{b} = \frac{c}{d}$
B. $\frac{a}{c} = \frac{b}{d}$
C. $\frac{a}{d} = \frac{b}{c}$
D. $\frac{b}{a} = \frac{d}{c}$
14. Nếu $x:15 = 2:3$, thì giá trị của x là bao nhiêu?
15. Trong các tỉ lệ thức sau, tỉ lệ thức nào sai?
A. $\frac{1}{2} = \frac{3}{6}$
B. $\frac{2}{4} = \frac{3}{6}$
C. $\frac{1}{3} = \frac{2}{6}$
D. $\frac{1}{4} = \frac{3}{2}$