[KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường – Thời gian

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

[KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

1. Đồ thị quãng đường – thời gian của một vật là một đường thẳng đi qua điểm $(t_0, s_0)$ với $t_0 > 0$ và $s_0 > 0$, và có độ dốc dương. Điều này mô tả chuyển động gì?

A. Vật đứng yên tại vị trí $s_0$ từ thời điểm $t_0$.
B. Vật bắt đầu chuyển động thẳng đều từ gốc tọa độ tại thời điểm $t_0$.
C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc dương, bắt đầu từ vị trí $s_0$ tại thời điểm $t_0$.
D. Vật chuyển động chậm dần đều từ vị trí $s_0$ tại thời điểm $t_0$.

2. Xem xét một đồ thị quãng đường – thời gian. Nếu một đoạn của đồ thị là một đường thẳng song song với trục quãng đường, điều này có nghĩa là gì?

A. Vật đang tăng tốc.
B. Vật đang chuyển động với vận tốc không đổi.
C. Vật đang đứng yên.
D. Vật đang giảm tốc.

3. Trong chuyển động thẳng không đều, đồ thị quãng đường – thời gian có dạng là đường gì?

A. Đường thẳng.
B. Đường cong.
C. Đoạn thẳng đứng.
D. Điểm trên trục thời gian.

4. Một vật đang chuyển động với vận tốc $v_1$ cho bởi đồ thị là một đường thẳng xiên đi qua gốc tọa độ. Vật khác chuyển động với vận tốc $v_2$ cũng cho bởi đồ thị là một đường thẳng xiên đi qua gốc tọa độ. Nếu đường biểu diễn vận tốc $v_1$ dốc hơn đường biểu diễn vận tốc $v_2$, điều này có nghĩa là gì?

A. $v_1 < v_2$
B. $v_1 = v_2$
C. $v_1 > v_2$
D. Không đủ thông tin để so sánh vận tốc.

5. Đồ thị quãng đường – thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa đại lượng nào?

A. Quãng đường đi được và thời gian chuyển động.
B. Vận tốc và thời gian chuyển động.
C. Gia tốc và quãng đường đi được.
D. Vận tốc trung bình và quãng đường đi được.

6. Trong đồ thị quãng đường – thời gian, trục dọc (trục tung) thường biểu diễn đại lượng nào?

A. Thời gian.
B. Vận tốc.
C. Gia tốc.
D. Quãng đường.

7. Trong đồ thị quãng đường – thời gian, trục ngang (trục hoành) thường biểu diễn đại lượng nào?

A. Vận tốc.
B. Thời gian.
C. Quãng đường.
D. Gia tốc.

8. Nếu một vật có đồ thị quãng đường – thời gian là một đường gấp khúc, điều đó có nghĩa là gì?

A. Vật luôn chuyển động với vận tốc không đổi.
B. Vật đứng yên trong suốt quá trình chuyển động.
C. Vận tốc của vật thay đổi tại các thời điểm khác nhau.
D. Vật chỉ chuyển động theo một chiều.

9. Nếu đồ thị quãng đường – thời gian có dạng một đoạn thẳng đi xuống, điều này có thể xảy ra trong trường hợp nào?

A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
B. Vật đứng yên.
C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm (quay về gốc tọa độ).
D. Vật chuyển động theo đường cong.

10. Đồ thị quãng đường – thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều cho thấy hai đường thẳng song song với nhau. Điều này có ý nghĩa gì?

A. Hai vật có cùng vận tốc.
B. Hai vật có cùng quãng đường đi được.
C. Hai vật có cùng thời gian chuyển động.
D. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.

11. Trong đồ thị quãng đường – thời gian, một đoạn của đồ thị là một đường cong lồi lên so với trục thời gian. Điều này có thể mô tả chuyển động gì?

A. Chuyển động thẳng đều.
B. Chuyển động chậm dần đều.
C. Chuyển động nhanh dần đều.
D. Vật đứng yên.

12. Một vật đang chuyển động với đồ thị quãng đường – thời gian là một đường thẳng đi lên, không xuất phát từ gốc tọa độ. Điều này cho thấy điều gì?

A. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc khác không và bắt đầu chuyển động từ một vị trí khác gốc tọa độ.
B. Vật đứng yên tại một vị trí khác gốc tọa độ.
C. Vật chuyển động với vận tốc thay đổi.
D. Vật chuyển động chậm dần đều.

13. Một vật chuyển động với đồ thị quãng đường – thời gian cho thấy quãng đường tăng dần theo thời gian. Điều này chỉ ra rằng:

A. Vật đang chuyển động lùi về gốc tọa độ.
B. Vật đang đứng yên.
C. Vật đang chuyển động ra xa gốc tọa độ.
D. Vận tốc của vật bằng không.

14. Trong một chuyển động, nếu tại thời điểm $t_1$ vật ở vị trí $s_1$ và tại thời điểm $t_2$ vật ở vị trí $s_2$, thì vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ là:

A. $v_{tb} = \frac{s_2}{t_2}$
B. $v_{tb} = \frac{s_1}{t_1}$
C. $v_{tb} = \frac{s_2 - s_1}{t_2 - t_1}$
D. $v_{tb} = \frac{s_2 + s_1}{t_2 + t_1}$

15. Một vật đi được quãng đường $s_1$ trong thời gian $t_1$ và quãng đường $s_2$ trong thời gian $t_2$. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến $t_2$ được tính bằng công thức nào?

A. $v_{tb} = \frac{s_1}{t_1}$
B. $v_{tb} = \frac{s_2 - s_1}{t_2 - t_1}$
C. $v_{tb} = \frac{s_2}{t_2}$
D. $v_{tb} = \frac{s_1 + s_2}{t_1 + t_2}$

1 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

1. Đồ thị quãng đường – thời gian của một vật là một đường thẳng đi qua điểm $(t_0, s_0)$ với $t_0 > 0$ và $s_0 > 0$, và có độ dốc dương. Điều này mô tả chuyển động gì?

2 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

2. Xem xét một đồ thị quãng đường – thời gian. Nếu một đoạn của đồ thị là một đường thẳng song song với trục quãng đường, điều này có nghĩa là gì?

3 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

3. Trong chuyển động thẳng không đều, đồ thị quãng đường – thời gian có dạng là đường gì?

4 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

4. Một vật đang chuyển động với vận tốc $v_1$ cho bởi đồ thị là một đường thẳng xiên đi qua gốc tọa độ. Vật khác chuyển động với vận tốc $v_2$ cũng cho bởi đồ thị là một đường thẳng xiên đi qua gốc tọa độ. Nếu đường biểu diễn vận tốc $v_1$ dốc hơn đường biểu diễn vận tốc $v_2$, điều này có nghĩa là gì?

5 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

5. Đồ thị quãng đường – thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa đại lượng nào?

6 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

6. Trong đồ thị quãng đường – thời gian, trục dọc (trục tung) thường biểu diễn đại lượng nào?

7 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

7. Trong đồ thị quãng đường – thời gian, trục ngang (trục hoành) thường biểu diễn đại lượng nào?

8 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

8. Nếu một vật có đồ thị quãng đường – thời gian là một đường gấp khúc, điều đó có nghĩa là gì?

9 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

9. Nếu đồ thị quãng đường – thời gian có dạng một đoạn thẳng đi xuống, điều này có thể xảy ra trong trường hợp nào?

10 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

10. Đồ thị quãng đường – thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều cho thấy hai đường thẳng song song với nhau. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

11. Trong đồ thị quãng đường – thời gian, một đoạn của đồ thị là một đường cong lồi lên so với trục thời gian. Điều này có thể mô tả chuyển động gì?

12 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

12. Một vật đang chuyển động với đồ thị quãng đường – thời gian là một đường thẳng đi lên, không xuất phát từ gốc tọa độ. Điều này cho thấy điều gì?

13 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

13. Một vật chuyển động với đồ thị quãng đường – thời gian cho thấy quãng đường tăng dần theo thời gian. Điều này chỉ ra rằng:

14 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

14. Trong một chuyển động, nếu tại thời điểm $t_1$ vật ở vị trí $s_1$ và tại thời điểm $t_2$ vật ở vị trí $s_2$, thì vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ là:

15 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

15. Một vật đi được quãng đường $s_1$ trong thời gian $t_1$ và quãng đường $s_2$ trong thời gian $t_2$. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến $t_2$ được tính bằng công thức nào?

Xem kết quả