[KNTT] Trắc nghiệm hoá học 7 bài 6 Giới thiệu về liên kết hóa học
[KNTT] Trắc nghiệm hoá học 7 bài 6 Giới thiệu về liên kết hóa học
1. Nguyên tố nào trong các nguyên tố sau đây có xu hướng nhận electron để tạo thành ion âm?
A. Kali (K)
B. Canxi (Ca)
C. Flo (F)
D. Magiê (Mg)
2. Nguyên tố nào trong các nguyên tố sau đây có xu hướng nhường electron để tạo thành ion dương?
A. Oxy (O)
B. Natri (Na)
C. Flo (F)
D. Clo (Cl)
3. Phân tử nào sau đây được hình thành từ liên kết cộng hóa trị?
A. NaCl
B. MgO
C. H₂O
D. CaCl₂
4. Liên kết kim loại được hình thành giữa các nguyên tử của cùng một kim loại hay giữa các kim loại với nhau, dựa trên sự di chuyển của loại hạt nào?
A. Electron hóa trị
B. Ion dương
C. Ion âm
D. Các nguyên tử trung hòa
5. Nguyên tử Heli (He) có cấu hình electron là 1s². Tại sao Heli là một khí hiếm và ít tham gia phản ứng hóa học?
A. Vì Heli có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Vì Heli có 2 electron ở lớp ngoài cùng và lớp vỏ này đã bão hòa.
C. Vì Heli có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Vì Heli là kim loại.
6. Trong phân tử HCl, nguyên tử Hiđro và nguyên tử Clo liên kết với nhau bằng loại liên kết nào và tại sao?
A. Liên kết ion do Clo nhường electron cho Hiđro.
B. Liên kết cộng hóa trị không cực do hai nguyên tử có độ âm điện tương đương.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực do Clo có độ âm điện lớn hơn Hiđro, hút cặp electron về phía mình.
D. Liên kết kim loại do Hiđro và Clo đều có tính kim loại.
7. Nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc dùng chung electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm nào?
A. Khí hiếm
B. Kim loại kiềm
C. Phi kim
D. Halogen
8. Khi nguyên tử Kim loại M (hóa trị +1) phản ứng với nguyên tử Phi kim X (hóa trị -1), liên kết nào được hình thành?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết ion
C. Liên kết kim loại
D. Không có liên kết nào được hình thành
9. Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴. Nguyên tố X có xu hướng nào sau đây?
A. Nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
B. Nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
C. Nhường 6 electron để đạt cấu hình bền vững.
D. Nhận 6 electron để đạt cấu hình bền vững.
10. Trong phân tử H₂O, nguyên tử Oxi và nguyên tử Hiđro liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị có cực
C. Liên kết kim loại
D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
11. Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Nguyên tố Y có xu hướng nào sau đây?
A. Nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
B. Nhận 7 electron để đạt cấu hình bền vững.
C. Dùng chung 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
D. Nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
12. Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là gì?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết ion
C. Liên kết kim loại
D. Liên kết hiđro
13. Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết ion?
A. Liên kết ion được hình thành giữa kim loại và phi kim.
B. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
C. Các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
D. Các hợp chất ion dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
14. Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết cộng hóa trị?
A. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung electron.
B. Liên kết cộng hóa trị thường hình thành giữa hai phi kim.
C. Phân tử có liên kết cộng hóa trị có thể phân cực hoặc không phân cực.
D. Liên kết cộng hóa trị luôn tạo ra các phân tử có cực.
15. Phân tử Cl₂ được hình thành như thế nào?
A. Hai nguyên tử Clo nhường electron cho nhau.
B. Một nguyên tử Clo nhường electron cho nguyên tử Clo còn lại.
C. Hai nguyên tử Clo góp chung electron để tạo thành cặp electron dùng chung.
D. Một nguyên tử Clo nhận electron từ nguyên tử Clo còn lại.