[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 7 bài 6 Tính chất ba đường trung trực của tam giác
1. Cho tam giác ABC cân tại A. Đường trung trực của cạnh BC có mối quan hệ như thế nào với tam giác?
A. Nó cũng là đường cao và đường trung tuyến của tam giác.
B. Nó chỉ là đường trung trực của BC.
C. Nó vuông góc với cạnh AB.
D. Nó song song với cạnh AC.
2. Cho tam giác có ba đường trung trực đồng quy tại điểm O. Nếu O nằm ngoài tam giác, thì tam giác đó là:
A. Tam giác tù.
B. Tam giác nhọn.
C. Tam giác vuông.
D. Tam giác đều.
3. Đường trung trực của một tam giác có tính chất gì đặc biệt về giao điểm?
A. Giao điểm cách đều ba đỉnh.
B. Giao điểm cách đều ba cạnh.
C. Giao điểm là trung điểm của ba cạnh.
D. Giao điểm nằm trên cả ba cạnh của tam giác.
4. Trong một tam giác, giao điểm của ba đường trung trực là:
A. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
B. Trọng tâm của tam giác đó.
C. Trực tâm của tam giác đó.
D. Tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó.
5. Cho tam giác ABC có AB = AC. Đường trung trực của BC đi qua:
A. Đỉnh A.
B. Trung điểm của AB.
C. Trung điểm của AC.
D. Trung điểm của BC.
6. Cho tam giác ABC. Nếu điểm M nằm trên đường trung trực của cạnh AB, thì điều gì đúng?
A. MA > MB
B. MA < MB
C. MA = MB
D. MA = MB = MC
7. Tam giác ABC có ba đường trung trực đồng quy tại điểm O. Điều này có nghĩa là:
A. OA = OB = OC
B. OA + OB + OC là nhỏ nhất.
C. O là tâm đường tròn nội tiếp.
D. O cách đều ba cạnh của tam giác.
8. Nếu một tam giác có một đường trung trực đồng thời là đường trung tuyến, thì tam giác đó là:
A. Tam giác cân.
B. Tam giác đều.
C. Tam giác vuông.
D. Tam giác nhọn.
9. Điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác được gọi là:
A. Tâm đường tròn ngoại tiếp.
B. Tâm đường tròn nội tiếp.
C. Trọng tâm.
D. Trực tâm.
10. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm ở đâu?
A. Trung điểm của cạnh huyền.
B. Giao điểm ba đường trung tuyến (trọng tâm).
C. Giao điểm ba đường cao (trực tâm).
D. Giao điểm ba đường phân giác (tâm nội tiếp).
11. Nếu hai đường trung trực của hai cạnh trong tam giác cắt nhau tại một điểm, thì đường thẳng thứ ba đi qua điểm đó và trung điểm của cạnh thứ ba sẽ:
A. Vuông góc với cạnh thứ ba.
B. Song song với cạnh thứ ba.
C. Đi qua đỉnh đối diện với cạnh thứ ba.
D. Chính là cạnh thứ ba.
12. Xét tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Nếu đường thẳng qua D vuông góc với BC đi qua A, thì tam giác ABC là:
A. Tam giác cân tại A.
B. Tam giác cân tại B.
C. Tam giác vuông tại A.
D. Tam giác đều.
13. Trong tam giác ABC, gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Đường trung trực của cạnh AB là đường thẳng:
A. Đi qua P và vuông góc với AB.
B. Đi qua M và vuông góc với BC.
C. Đi qua N và song song với AB.
D. Đi qua P và song song với BC.
14. Cho tam giác XYZ. Nếu điểm P là giao điểm của ba đường trung trực, thì:
A. PX = PY = PZ
B. PX + PY + PZ là nhỏ nhất.
C. P là trung điểm của BC.
D. P cách đều ba cạnh XY, YZ, ZX.
15. Nếu một tam giác là tam giác đều, thì ba đường trung trực của nó còn là gì khác?
A. Đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao.
B. Chỉ là đường trung tuyến.
C. Chỉ là đường cao.
D. Chỉ là đường phân giác.