[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

1. Bài ca dao Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa con người và con vật?

A. Quan hệ chủ tớ, phân biệt rõ ràng.
B. Quan hệ cộng sinh, đôi bạn cùng lao động.
C. Quan hệ đối địch, cạnh tranh.
D. Quan hệ xa lạ, không gắn bó.

2. Câu Ai ơi giữ bộ lấy mình / Dù ai xây dựng lâu đài gạch cao khuyên nhủ điều gì?

A. Hãy tham vọng, vươn lên làm giàu.
B. Hãy tự lo cho bản thân, giữ gìn phẩm giá, đạo đức.
C. Hãy dựa dẫm vào người khác.
D. Hãy chạy theo vật chất.

3. Khi phân tích giá trị nội dung của một bài ca dao, yếu tố nào cần được chú trọng để hiểu rõ thông điệp mà tác giả dân gian muốn gửi gắm?

A. Số lượng từ ngữ cổ được sử dụng trong bài.
B. Các biện pháp tu từ và ý nghĩa biểu trưng của hình ảnh, biểu tượng.
C. Độ dài của bài ca dao và số dòng thơ.
D. Sự phức tạp của cấu trúc ngữ pháp.

4. Bài ca dao Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn đề cao phẩm chất đạo đức nào của con người?

A. Sự dũng cảm, kiên cường.
B. Sự hiếu thảo, kính trọng người lớn tuổi.
C. Lòng nhân ái, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
D. Sự chăm chỉ, cần cù trong lao động.

5. Trong bài ca dao Muốn ăn lúa mạch, lúa nếp / Muốn ăn cá mè, cá trê / Muốn ăn cơm trắng, mẹ già / Lấy anh con hát, anh về em nuôi, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất để người con gái lựa chọn người chồng?

A. Sự giàu có, nhiều ruộng đất.
B. Khả năng ca hát, biết làm vui lòng người.
C. Sự khỏe mạnh, vạm vỡ.
D. Gia thế hiển hách, quyền cao chức trọng.

6. Câu Thân em như tấm lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai thể hiện tâm trạng gì của người phụ nữ trong xã hội xưa?

A. Sự tự tin, chủ động trong tình yêu.
B. Nỗi lo lắng, bất an về thân phận và tương lai.
C. Sự mãn nguyện với cuộc sống hiện tại.
D. Niềm vui sướng khi được mọi người yêu quý.

7. Yếu tố nào trong ca dao giúp nó mang tính giáo dục, hướng con người đến những giá trị tốt đẹp?

A. Sự phức tạp của cấu trúc câu.
B. Việc sử dụng nhiều từ lóng.
C. Giá trị đạo lý, khuyên răn về tình yêu thương, lao động, đạo hiếu.
D. Sự khác biệt về giọng điệu.

8. Bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao sử dụng hình ảnh con cò để nói lên điều gì?

A. Sự khôn ngoan, lanh lợi của loài chim.
B. Sự vất vả, gian nan của người lao động.
C. Sự nguy hiểm rình rập trong đêm tối.
D. Sự cần thiết của việc cẩn trọng, đề phòng.

9. Câu Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương gợi lên khung cảnh gì?

A. Sự ồn ào, náo nhiệt của thành phố.
B. Bức tranh làng quê thanh bình, yên ả.
C. Cảnh tượng chiến tranh khốc liệt.
D. Sự hoang vắng, tiêu điều.

10. Đâu KHÔNG phải là đặc điểm chung của ca dao Việt Nam?

A. Ngôn ngữ mộc mạc, giàu hình ảnh, nhạc điệu.
B. Phản ánh đời sống tinh thần, tình cảm của nhân dân.
C. Có tính giáo dục, khuyên răn sâu sắc.
D. Sử dụng chủ yếu các điển tích, điển cố Hán học.

11. Câu Thương cho con mẹ lam lũ / Thương cho con mẹ ốm đau thể hiện tình cảm gì của người mẹ?

A. Sự giận dỗi, trách móc.
B. Sự yêu thương, xót xa.
C. Sự thờ ơ, lạnh nhạt.
D. Sự ghen tị, đố kỵ.

12. Ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ màu sắc (xanh, đỏ, trắng, đen) trong ca dao là gì?

A. Để phân biệt các loại cây trồng khác nhau.
B. Nhằm tạo sự sinh động, gợi hình và biểu đạt cảm xúc, tâm trạng.
C. Để tăng tính học thuật cho bài ca dao.
D. Phản ánh sự khác biệt về địa lý.

13. Theo phân tích phổ biến, ca dao Việt Nam được xem là tiếng nói chung của nhân dân lao động bởi vì điều gì?

A. Phản ánh tâm tư, tình cảm, ước vọng của đại bộ phận nhân dân trong lao động, sinh hoạt và đấu tranh.
B. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, dễ hiểu, gần gũi với mọi tầng lớp nhân dân.
C. Được truyền miệng và lưu giữ qua nhiều thế hệ, trở thành một phần bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Chứa đựng nhiều bài học đạo lý, kinh nghiệm sống quý báu được đúc kết từ ngàn xưa.

14. Ca dao về lao động sản xuất thường ca ngợi điều gì?

A. Sự nhàn rỗi, nghỉ ngơi.
B. Sự giàu có, sung túc từ thiên nhiên ban tặng.
C. Sự cần cù, chịu khó, gắn bó với công việc đồng áng.
D. Sự may mắn, gặp nhiều thuận lợi.

15. Đặc điểm nào của ngôn ngữ ca dao giúp nó dễ đi vào lòng người và tạo hiệu quả diễn đạt cao?

A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng, thể hiện chiều sâu văn hóa.
B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu, mang tính nhạc cao.
C. Cấu trúc câu phức tạp, nhiều thành ngữ, tục ngữ khó hiểu.
D. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ viết, đảm bảo tính chuẩn mực.

16. Trong ca dao, hình ảnh cây đa, bến nước, sân đình thường gợi lên điều gì?

A. Sự xa hoa, lộng lẫy của đô thị.
B. Những kỷ niệm gắn bó với làng quê, đất nước.
C. Sự cô đơn, lạc lõng của con người.
D. Nỗi buồn ly biệt, chia xa.

17. Trong các bài ca dao than thân, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện sự tủi cực, bất hạnh?

A. Sự ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
B. Việc so sánh mình với những sự vật, loài vật nhỏ bé, yếu ớt.
C. Những lời lẽ khoa trương, tự hào.
D. Việc mô tả chi tiết các hoạt động giải trí.

18. Yếu tố nào giúp ca dao có sức sống lâu bền và lan tỏa rộng rãi trong cộng đồng?

A. Sự đầu tư của các nhà xuất bản lớn.
B. Tính chân thực, gần gũi, phản ánh sâu sắc đời sống và tâm hồn con người.
C. Việc sử dụng ngôn ngữ khoa học, hiện đại.
D. Sự lệ thuộc vào các phương tiện truyền thông đại chúng.

19. Bài ca dao Đường về nhà mẹ xa lắm / Đi không có ngựa, đi bộ thì xa / Thà rằng ở lại quê nhà / Chồng đi đánh giặc, thiếp về với mẹ cho thấy điều gì về vai trò của người phụ nữ trong gia đình và xã hội thời xưa?

A. Luôn muốn xa rời gia đình.
B. Có trách nhiệm chăm sóc gia đình, đặc biệt là mẹ chồng khi chồng đi vắng.
C. Không quan tâm đến việc chiến tranh.
D. Chỉ biết lo cho bản thân.

20. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện cảm xúc và ước mong của con người trong ca dao?

A. Sự giàu có của vốn từ vựng, sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
B. Việc sử dụng phép so sánh, ẩn dụ, nhân hóa và các biện pháp tu từ khác.
C. Cấu trúc ngữ pháp chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc.
D. Sự đa dạng trong cách sử dụng các loại dấu câu.

21. Khi đọc bài ca dao Rủ nhau đi hái cà lôi / Đi đâu mà vội mà ngồi cho lâu?, người đọc có thể cảm nhận được điều gì về cách ứng xử trong văn hóa Việt Nam?

A. Sự vội vàng, hấp tấp.
B. Sự khéo léo, tế nhị trong giao tiếp, mời gọi.
C. Sự thiếu tôn trọng.
D. Sự phô trương, khoe khoang.

22. Phân tích bài ca dao về tình yêu đôi lứa, ta thường thấy yếu tố nào được nhấn mạnh để thể hiện sự sâu đậm của tình cảm?

A. Sự giàu có về vật chất.
B. Sự chung thủy, son sắt, vượt qua thử thách.
C. Sự tự do, phóng khoáng.
D. Sự mới lạ, hấp dẫn ban đầu.

23. Khi ca dao nói về chồng em áo rách em thương / Chồng người áo gấm, vóc lào chẳng ham, điều đó thể hiện quan niệm về tình yêu của người phụ nữ như thế nào?

A. Chỉ yêu người giàu có.
B. Coi trọng tình cảm chân thành hơn vật chất.
C. Thích sự hào nhoáng bên ngoài.
D. Dễ thay lòng đổi dạ.

24. Câu Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra thể hiện rõ nhất tình cảm gì?

A. Tình yêu đôi lứa.
B. Tình cảm anh em.
C. Tình nghĩa cha mẹ.
D. Tình yêu quê hương.

25. Khi phân tích một bài ca dao, việc hiểu rõ hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa của các hình ảnh quen thuộc trong đời sống nông nghiệp giúp chúng ta hiểu sâu sắc điều gì?

A. Quy luật phát triển của các loại cây trồng và vật nuôi.
B. Giá trị thẩm mỹ của ngôn ngữ, cách tạo ra cái đẹp từ cái quen thuộc.
C. Tầm quan trọng của việc học thuộc lòng các bài ca dao.
D. Sự khác biệt giữa ca dao miền Bắc và miền Nam.

1 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

1. Bài ca dao Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa con người và con vật?

2 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

2. Câu Ai ơi giữ bộ lấy mình / Dù ai xây dựng lâu đài gạch cao khuyên nhủ điều gì?

3 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

3. Khi phân tích giá trị nội dung của một bài ca dao, yếu tố nào cần được chú trọng để hiểu rõ thông điệp mà tác giả dân gian muốn gửi gắm?

4 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

4. Bài ca dao Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn đề cao phẩm chất đạo đức nào của con người?

5 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài ca dao Muốn ăn lúa mạch, lúa nếp / Muốn ăn cá mè, cá trê / Muốn ăn cơm trắng, mẹ già / Lấy anh con hát, anh về em nuôi, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất để người con gái lựa chọn người chồng?

6 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

6. Câu Thân em như tấm lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai thể hiện tâm trạng gì của người phụ nữ trong xã hội xưa?

7 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

7. Yếu tố nào trong ca dao giúp nó mang tính giáo dục, hướng con người đến những giá trị tốt đẹp?

8 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

8. Bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao sử dụng hình ảnh con cò để nói lên điều gì?

9 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

9. Câu Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương gợi lên khung cảnh gì?

10 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

10. Đâu KHÔNG phải là đặc điểm chung của ca dao Việt Nam?

11 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

11. Câu Thương cho con mẹ lam lũ / Thương cho con mẹ ốm đau thể hiện tình cảm gì của người mẹ?

12 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

12. Ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ màu sắc (xanh, đỏ, trắng, đen) trong ca dao là gì?

13 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

13. Theo phân tích phổ biến, ca dao Việt Nam được xem là tiếng nói chung của nhân dân lao động bởi vì điều gì?

14 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

14. Ca dao về lao động sản xuất thường ca ngợi điều gì?

15 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

15. Đặc điểm nào của ngôn ngữ ca dao giúp nó dễ đi vào lòng người và tạo hiệu quả diễn đạt cao?

16 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

16. Trong ca dao, hình ảnh cây đa, bến nước, sân đình thường gợi lên điều gì?

17 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

17. Trong các bài ca dao than thân, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện sự tủi cực, bất hạnh?

18 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

18. Yếu tố nào giúp ca dao có sức sống lâu bền và lan tỏa rộng rãi trong cộng đồng?

19 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

19. Bài ca dao Đường về nhà mẹ xa lắm / Đi không có ngựa, đi bộ thì xa / Thà rằng ở lại quê nhà / Chồng đi đánh giặc, thiếp về với mẹ cho thấy điều gì về vai trò của người phụ nữ trong gia đình và xã hội thời xưa?

20 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

20. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện cảm xúc và ước mong của con người trong ca dao?

21 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

21. Khi đọc bài ca dao Rủ nhau đi hái cà lôi / Đi đâu mà vội mà ngồi cho lâu?, người đọc có thể cảm nhận được điều gì về cách ứng xử trong văn hóa Việt Nam?

22 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

22. Phân tích bài ca dao về tình yêu đôi lứa, ta thường thấy yếu tố nào được nhấn mạnh để thể hiện sự sâu đậm của tình cảm?

23 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

23. Khi ca dao nói về chồng em áo rách em thương / Chồng người áo gấm, vóc lào chẳng ham, điều đó thể hiện quan niệm về tình yêu của người phụ nữ như thế nào?

24 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

24. Câu Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra thể hiện rõ nhất tình cảm gì?

25 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

25. Khi phân tích một bài ca dao, việc hiểu rõ hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa của các hình ảnh quen thuộc trong đời sống nông nghiệp giúp chúng ta hiểu sâu sắc điều gì?

Xem kết quả