[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 18: Đa dạng nấm
[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 18: Đa dạng nấm
1. Địa y là một dạng cộng sinh giữa hai loài sinh vật. Một trong hai loài đó thuộc giới nào?
A. Giới Thực vật.
B. Giới Động vật.
C. Giới Nấm.
D. Giới Khởi sinh.
2. Nấm nào được sử dụng để sản xuất kháng sinh Penicillin?
A. Nấm men Saccharomyces.
B. Nấm mốc Aspergillus.
C. Nấm mốc Penicillium.
D. Nấm bụng dê.
3. Nấm nào có vai trò quan trọng trong việc làm sạch môi trường, phân hủy các chất độc hại?
A. Nấm men.
B. Nấm mốc.
C. Nấm ăn được (như nấm rơm).
D. Địa y.
4. Loại nấm nào thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm để làm tăng hương vị và là nguồn cung cấp vitamin B?
A. Nấm mốc Penicillium.
B. Nấm men Saccharomyces.
C. Nấm mào gà.
D. Nấm bụng dê.
5. Nấm có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái nhờ khả năng nào?
A. Sản xuất oxy cho khí quyển.
B. Phân giải các chất hữu cơ chết và chất thải.
C. Cung cấp nguồn thức ăn trực tiếp cho động vật ăn thịt.
D. Thực hiện quá trình cố định nitơ trong đất.
6. Loại nấm nào thường được dùng để sản xuất rượu bia thông qua quá trình lên men?
A. Nấm mốc Penicillium.
B. Nấm men Saccharomyces.
C. Nấm rơm.
D. Nấm bụng dê.
7. Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ về nấm mốc?
A. Nấm men dùng trong làm bánh mì.
B. Nấm mào gà.
C. Nấm mốc xanh trên bánh mì cũ.
D. Nấm hương dùng làm thuốc.
8. Nhóm nấm nào có cấu tạo dạng sợi và sinh sản bằng bào tử vô tính?
A. Nấm men.
B. Nấm sợi (như nấm mốc).
C. Nấm túi.
D. Nấm đảm.
9. Sự khác biệt cơ bản giữa cấu trúc tế bào của nấm và vi khuẩn là gì?
A. Tế bào nấm có thành tế bào, tế bào vi khuẩn thì không.
B. Tế bào nấm có nhân hoàn chỉnh, tế bào vi khuẩn không có nhân.
C. Tế bào nấm có lục lạp, tế bào vi khuẩn thì không.
D. Tế bào nấm có kích thước nhỏ hơn tế bào vi khuẩn.
10. Cấu trúc sinh dưỡng chính của nấm là gì?
A. Thân, rễ, lá.
B. Sợi nấm (hyphae).
C. Tế bào đơn lẻ.
D. Lá mầm.
11. Trong các nhóm sinh vật sau đây, nhóm nào bao gồm các sinh vật thuộc giới Nấm?
A. Vi khuẩn lam, nấm men, nấm mốc
B. Nấm hương, nấm rơm, nấm men
C. Tảo xoắn, địa y, nấm mốc
D. Vi khuẩn E.coli, nấm men, trùng amip
12. Đặc điểm chung nào KHÔNG phải là của đa số các loài nấm?
A. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ quang hợp.
B. Hầu hết là sinh vật đa bào, một số là đơn bào.
C. Là sinh vật nhân thực.
D. Dị dưỡng bằng cách hấp thụ chất dinh dưỡng.
13. Loại nấm nào có thể gây bệnh cho con người, ví dụ như bệnh nấm da chân?
A. Nấm men Saccharomyces.
B. Nấm mốc Penicillium.
C. Nấm gây bệnh ngoài da (như Epidermophyton).
D. Nấm rơm.
14. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải của nấm?
A. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.
B. Có khả năng di chuyển bằng roi bơi.
C. Dị dưỡng, hấp thụ chất dinh dưỡng.
D. Thành tế bào chứa chitin.
15. Đặc điểm nào giúp nấm phân biệt với thực vật?
A. Tế bào có thành.
B. Không có lục lạp, không quang hợp.
C. Có khả năng sinh sản bằng bào tử.
D. Là sinh vật nhân thực.