[Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

[Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

1. Nếu bài Ngày hội miêu tả cảnh mọi người cùng nhau trang trí làng xóm, đó thể hiện điều gì?

A. Tinh thần đoàn kết và sự chuẩn bị chung cho ngày lễ.
B. Sự phân công lao động cá nhân độc lập.
C. Sự thiếu tổ chức và tùy tiện.
D. Sự cạnh tranh và ganh đua.

2. Trong bài Ngày hội, để miêu tả sự đông đúc, náo nhiệt, tác giả có thể dùng từ nào sau đây?

A. Nườm nượp
B. Vắng vẻ
C. Thưa thớt
D. Yên ắng

3. Từ lung linh dùng để miêu tả cảnh vật trong ngày hội thường ám chỉ điều gì?

A. Ánh sáng lấp lánh, huyền ảo.
B. Cảnh vật tối tăm, mờ mịt.
C. Cảnh vật buồn tẻ, đơn điệu.
D. Cảnh vật bị che khuất.

4. Khi miêu tả trang phục của người tham gia ngày hội, từ nào thường được sử dụng để thể hiện sự sặc sỡ, nhiều màu sắc?

A. Rực rỡ
B. Xỉn màu
C. Mờ nhạt
D. Đơn điệu

5. Trong bài Ngày hội, hành động cùng nhau ca hát thể hiện ý nghĩa gì?

A. Sự gắn kết và chia sẻ niềm vui chung.
B. Sự cô đơn và thiếu kết nối.
C. Sự im lặng và không có hoạt động.
D. Sự đối lập và mâu thuẫn.

6. Câu Trẻ con tung tăng chạy nhảy khắp nơi trong bài Ngày hội cho thấy điều gì về tâm trạng của trẻ em?

A. Vui vẻ và hào hứng.
B. Mệt mỏi và chán nản.
C. Sợ hãi và lo lắng.
D. Buồn bã và đơn độc.

7. Nếu một ngày hội có các trò chơi như kéo co, nhảy sạp, đó là biểu hiện của loại hình văn hóa nào?

A. Văn hóa dân gian và trò chơi truyền thống.
B. Văn hóa ẩm thực quốc tế.
C. Văn hóa nhạc kịch Broadway.
D. Văn hóa điện ảnh Hollywood.

8. Bài Ngày hội có thể giúp người đọc hiểu thêm về điều gì của dân tộc Việt Nam?

A. Phong tục, tập quán và đời sống tinh thần.
B. Công nghệ sản xuất và phát triển kinh tế.
C. Thành tựu khoa học và kỹ thuật.
D. Quan hệ ngoại giao với các nước.

9. Tiếng reo hò trong bài Ngày hội thể hiện điều gì từ phía người tham gia?

A. Sự phấn khích, cổ vũ và vui mừng.
B. Sự im lặng và thiếu quan tâm.
C. Sự phản đối hoặc không đồng tình.
D. Sự mệt mỏi và kiệt sức.

10. Trong bài Ngày hội, từ nào có thể dùng để thay thế cho tưng bừng mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa?

A. Sôi nổi
B. Lặng lẽ
C. Buồn bã
D. Trầm lắng

11. Bài Ngày hội có thể dùng để giáo dục thế hệ trẻ về điều gì quan trọng nhất?

A. Tình yêu quê hương, giữ gìn bản sắc văn hóa.
B. Chỉ tập trung vào các hoạt động giải trí cá nhân.
C. Phớt lờ các giá trị truyền thống.
D. Ưu tiên công nghệ hơn văn hóa.

12. Nếu bài Ngày hội có đoạn miêu tả không khí náo nhiệt như trẩy hội, đây là biện pháp tu từ gì?

A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

13. Bài Ngày hội sử dụng những biện pháp tu từ nào để làm cho bài văn sinh động hơn?

A. So sánh và nhân hóa.
B. Nói quá và nói giảm nói tránh.
C. Ẩn dụ và hoán dụ.
D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

14. Bài Ngày hội nhấn mạnh vai trò của ngày hội trong việc gìn giữ và phát huy điều gì?

A. Các giá trị văn hóa và truyền thống.
B. Công nghệ hiện đại và hội nhập quốc tế.
C. Các hoạt động kinh doanh và thương mại.
D. Các nghiên cứu khoa học và phát minh.

15. Trong bài Ngày hội, từ nào diễn tả sự sinh động, nhiều hoạt động diễn ra cùng lúc?

A. Sôi động
B. Tĩnh mịch
C. Vắng lặng
D. Yên tĩnh

16. Trong bài Ngày hội, tiếng trống vang dội có tác dụng gì?

A. Tạo không khí hào hùng, khẩn trương.
B. Gây cảm giác buồn tẻ, đơn điệu.
C. Báo hiệu kết thúc buổi lễ.
D. Mời gọi sự chú ý của người lạ.

17. Phân biệt ý nghĩa của hai từ vui vẻ và hào hứng trong ngữ cảnh ngày hội:

A. Vui vẻ là trạng thái chung, hào hứng là sự mong chờ, sôi nổi hơn.
B. Vui vẻ chỉ sự phấn khích, hào hứng chỉ sự buồn chán.
C. Hai từ này có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp.
D. Vui vẻ là cảm xúc tiêu cực, hào hứng là cảm xúc tích cực.

18. Trong bài Ngày hội, cảnh vật như khoác lên mình tấm áo mới là một cách diễn đạt nhằm nhấn mạnh điều gì?

A. Sự tươi mới, sạch đẹp và trang hoàng cho ngày hội.
B. Cảnh vật cũ kỹ, hoang tàn.
C. Sự thay đổi thời tiết đột ngột.
D. Sự xuất hiện của những điều tiêu cực.

19. Theo nội dung bài Ngày hội, hoạt động nào thường diễn ra trong một ngày hội truyền thống ở làng quê Việt Nam?

A. Các hoạt động thể thao sôi nổi và trò chơi dân gian.
B. Các buổi hòa nhạc cổ điển và triển lãm nghệ thuật.
C. Các buổi hội thảo khoa học và thuyết trình.
D. Các cuộc thi nấu ăn quốc tế.

20. Từ láy nào trong bài Ngày hội có thể dùng để miêu tả tiếng cười nói vui vẻ của mọi người?

A. Râm ran
B. Lặng lẽ
C. Thầm thì
D. Êm đềm

21. Từ hân hoan trong bài Ngày hội thể hiện tâm trạng gì của con người?

A. Vui mừng, phấn khởi.
B. Buồn bã, u sầu.
C. Lo lắng, bồn chồn.
D. Giận dữ, tức tối.

22. Bài Ngày hội gợi lên cảm xúc gì cho người đọc về quê hương và truyền thống?

A. Tự hào và yêu mến.
B. Lãng quên và thờ ơ.
C. Phân vân và nghi ngờ.
D. Buồn chán và thất vọng.

23. Trong bài Ngày hội, yếu tố nào góp phần tạo nên sự hấp dẫn và đặc sắc cho ngày hội?

A. Sự tham gia đông đủ của người dân và các hoạt động đa dạng.
B. Thời tiết xấu và ít người tham dự.
C. Sự vắng vẻ và thiếu hoạt động giải trí.
D. Việc tổ chức bí mật và chỉ dành cho một nhóm nhỏ.

24. Trong bài Ngày hội, từ nào được dùng để miêu tả không khí tưng bừng, nhộn nhịp của ngày hội?

A. Rộn ràng
B. Tĩnh lặng
C. Buồn bã
D. Yên bình

25. Nếu bài Ngày hội có ý nói mỗi người là một nốt nhạc trong bản hòa ca chung, đây là biện pháp tu từ gì và ý nghĩa là gì?

A. Ẩn dụ, thể hiện sự đoàn kết, hòa hợp của mọi người.
B. So sánh, thể hiện sự khác biệt giữa mọi người.
C. Nhân hóa, thể hiện sự vô tri của con người.
D. Điệp ngữ, thể hiện sự lặp lại.

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

1. Nếu bài Ngày hội miêu tả cảnh mọi người cùng nhau trang trí làng xóm, đó thể hiện điều gì?

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài Ngày hội, để miêu tả sự đông đúc, náo nhiệt, tác giả có thể dùng từ nào sau đây?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

3. Từ lung linh dùng để miêu tả cảnh vật trong ngày hội thường ám chỉ điều gì?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

4. Khi miêu tả trang phục của người tham gia ngày hội, từ nào thường được sử dụng để thể hiện sự sặc sỡ, nhiều màu sắc?

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Ngày hội, hành động cùng nhau ca hát thể hiện ý nghĩa gì?

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

6. Câu Trẻ con tung tăng chạy nhảy khắp nơi trong bài Ngày hội cho thấy điều gì về tâm trạng của trẻ em?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

7. Nếu một ngày hội có các trò chơi như kéo co, nhảy sạp, đó là biểu hiện của loại hình văn hóa nào?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

8. Bài Ngày hội có thể giúp người đọc hiểu thêm về điều gì của dân tộc Việt Nam?

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

9. Tiếng reo hò trong bài Ngày hội thể hiện điều gì từ phía người tham gia?

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Ngày hội, từ nào có thể dùng để thay thế cho tưng bừng mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa?

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

11. Bài Ngày hội có thể dùng để giáo dục thế hệ trẻ về điều gì quan trọng nhất?

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

12. Nếu bài Ngày hội có đoạn miêu tả không khí náo nhiệt như trẩy hội, đây là biện pháp tu từ gì?

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Ngày hội sử dụng những biện pháp tu từ nào để làm cho bài văn sinh động hơn?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

14. Bài Ngày hội nhấn mạnh vai trò của ngày hội trong việc gìn giữ và phát huy điều gì?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Ngày hội, từ nào diễn tả sự sinh động, nhiều hoạt động diễn ra cùng lúc?

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Ngày hội, tiếng trống vang dội có tác dụng gì?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

17. Phân biệt ý nghĩa của hai từ vui vẻ và hào hứng trong ngữ cảnh ngày hội:

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài Ngày hội, cảnh vật như khoác lên mình tấm áo mới là một cách diễn đạt nhằm nhấn mạnh điều gì?

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

19. Theo nội dung bài Ngày hội, hoạt động nào thường diễn ra trong một ngày hội truyền thống ở làng quê Việt Nam?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

20. Từ láy nào trong bài Ngày hội có thể dùng để miêu tả tiếng cười nói vui vẻ của mọi người?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

21. Từ hân hoan trong bài Ngày hội thể hiện tâm trạng gì của con người?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

22. Bài Ngày hội gợi lên cảm xúc gì cho người đọc về quê hương và truyền thống?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài Ngày hội, yếu tố nào góp phần tạo nên sự hấp dẫn và đặc sắc cho ngày hội?

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài Ngày hội, từ nào được dùng để miêu tả không khí tưng bừng, nhộn nhịp của ngày hội?

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm tiếng Việt 5 bài 18: Ngày hội

Tags: Bộ đề 1

25. Nếu bài Ngày hội có ý nói mỗi người là một nốt nhạc trong bản hòa ca chung, đây là biện pháp tu từ gì và ý nghĩa là gì?