[KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

[KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

1. Trong câu Ông ấy mơ ước được bay lên bầu trời, từ bay là loại từ gì?

A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Quan hệ từ

2. Người thợ sửa xe đạp đã thành công trong việc chế tạo bộ đồ bay của mình như thế nào?

A. Ông ấy đã bay lên tận mặt trăng
B. Ông ấy đã thực hiện được những chuyến bay thử nghiệm thành công
C. Ông ấy đã bán bộ đồ bay cho một bảo tàng
D. Ông ấy đã từ bỏ sau lần thử nghiệm đầu tiên

3. Câu chuyện Người tìm đường lên các vì sao muốn gửi gắm bài học gì về ước mơ?

A. Ước mơ chỉ là ảo tưởng
B. Ước mơ cần đi đôi với hành động và sự kiên trì
C. Chỉ những người tài giỏi mới có ước mơ lớn
D. Ước mơ là không thể thực hiện được

4. Trong câu Ông ấy lắp ráp từng bộ phận một cách cẩn thận, từ cẩn thận bổ sung ý nghĩa gì cho hành động lắp ráp?

A. Thời gian
B. Địa điểm
C. Cách thức
D. Mục đích

5. Ai là nhân vật chính trong câu chuyện Người tìm đường lên các vì sao?

A. Một người nông dân
B. Một nhà khoa học
C. Một người thợ sửa xe đạp
D. Một nhà văn

6. Câu Ông ấy tự mình chế tạo một bộ đồ bay thuộc kiểu câu gì?

A. Câu hỏi
B. Câu kể
C. Câu cảm
D. Câu cầu khiến

7. Đâu là một hành động thể hiện sự kiên trì của người thợ?

A. Nghỉ làm để đi du lịch
B. Nản lòng khi gặp khó khăn và bỏ cuộc
C. Không ngừng học hỏi, thử nghiệm và cải tiến bộ đồ bay
D. Nhờ người khác làm thay

8. Trong câu Dưới ánh đèn điện, ông ngồi làm việc trong căn phòng nhỏ, từ căn phòng thuộc loại từ nào?

A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Quan hệ từ

9. Điều gì thôi thúc người thợ sửa xe đạp tìm đường lên các vì sao?

A. Mong muốn làm giàu
B. Ước mơ khám phá vũ trụ và các vì sao
C. Để trốn tránh cuộc sống hiện tại
D. Thực hiện lời hứa với bạn bè

10. Trong câu Những vì sao xa xôi, từ xa xôi bổ sung ý nghĩa gì cho từ vì sao?

A. Số lượng
B. Chất lượng
C. Vị trí, khoảng cách
D. Màu sắc

11. Người thợ sửa xe đạp được miêu tả là người có phẩm chất gì nổi bật?

A. Tham lam và ích kỷ
B. Nhút nhát và sợ hãi
C. Kiên trì, sáng tạo và có ước mơ lớn
D. Lười biếng và thiếu ý chí

12. Người thợ sửa xe đạp đã học hỏi từ đâu để chế tạo bộ đồ bay?

A. Từ sách báo và các nhà khoa học
B. Từ những người hàng xóm
C. Từ các bộ phim khoa học viễn tưởng
D. Từ những giấc mơ

13. Trong câu Những vì sao lấp lánh trên bầu trời đêm, từ lấp lánh là loại từ gì?

A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Trạng từ

14. Câu chuyện Người tìm đường lên các vì sao gợi cho em suy nghĩ gì về việc theo đuổi ước mơ?

A. Chỉ cần có ước mơ là đủ
B. Phải nỗ lực hết mình, không ngại khó khăn
C. Ước mơ của người bình thường không bao giờ thành hiện thực
D. Chỉ nên có những ước mơ nhỏ bé

15. Trong câu Ông ấy làm việc không mệt mỏi, từ không mệt mỏi có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

A. Lười biếng
B. Chăm chỉ
C. Nản lòng
D. Buồn chán

16. Người thợ sửa xe đạp đã làm gì để biến ước mơ thành hiện thực?

A. Bỏ công việc để học làm phi hành gia
B. Chế tạo một bộ đồ bay và thử nghiệm
C. Viết thư hỏi các nhà khoa học
D. Mua vé tàu vũ trụ

17. Tại sao người thợ lại muốn lên các vì sao?

A. Vì ông ấy tin rằng có kho báu trên đó
B. Vì ông ấy muốn tìm hiểu về vũ trụ và những bí ẩn của nó
C. Vì ông ấy muốn được nổi tiếng
D. Vì ông ấy muốn trốn khỏi Trái Đất

18. Câu Người thợ sửa xe đạp ấy có một ước mơ thật cao đẹp! thuộc kiểu câu gì?

A. Câu hỏi
B. Câu kể
C. Câu cảm
D. Câu cầu khiến

19. Trong câu Ông ấy dành cả ngày để làm việc, từ cả ngày bổ sung ý nghĩa gì cho hành động làm việc?

A. Địa điểm
B. Nguyên nhân
C. Thời gian
D. Cách thức

20. Người thợ đã gặp phải những khó khăn gì trong quá trình thực hiện ước mơ?

A. Không có tiền mua nguyên liệu
B. Thiếu kiến thức và kinh nghiệm chế tạo
C. Bị mọi người chế giễu và không tin tưởng
D. Tất cả các ý trên

21. Trong câu Ông ấy say mê với công việc của mình, từ say mê có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

A. Chán nản
B. Mải miết
C. Buồn bã
D. Lười biếng

22. Việc người thợ sửa xe đạp nghiên cứu về các vì sao thể hiện điều gì về trí tuệ của ông ấy?

A. Trí tuệ hạn chế
B. Trí tuệ vượt trội và sự ham học hỏi
C. Trí tuệ tầm thường
D. Không có trí tuệ liên quan

23. Trong câu Ông ấy miệt mài với những bản vẽ, từ miệt mài có nghĩa là gì?

A. Làm việc qua loa, đại khái
B. Làm việc chăm chỉ, không ngừng nghỉ
C. Làm việc vì ép buộc
D. Làm việc một cách hời hợt

24. Câu chuyện nhấn mạnh tầm quan trọng của điều gì khi theo đuổi ước mơ?

A. Sự giàu có
B. Sự nổi tiếng
C. Sự kiên trì và nỗ lực
D. Sự giúp đỡ từ người khác

25. Trong câu Giấc mơ bay bổng của ông ấy thật kỳ diệu, từ kỳ diệu có nghĩa là gì?

A. Bình thường
B. Phổ biến
C. Tuyệt vời, phi thường
D. Dễ hiểu

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

1. Trong câu Ông ấy mơ ước được bay lên bầu trời, từ bay là loại từ gì?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

2. Người thợ sửa xe đạp đã thành công trong việc chế tạo bộ đồ bay của mình như thế nào?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

3. Câu chuyện Người tìm đường lên các vì sao muốn gửi gắm bài học gì về ước mơ?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

4. Trong câu Ông ấy lắp ráp từng bộ phận một cách cẩn thận, từ cẩn thận bổ sung ý nghĩa gì cho hành động lắp ráp?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

5. Ai là nhân vật chính trong câu chuyện Người tìm đường lên các vì sao?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

6. Câu Ông ấy tự mình chế tạo một bộ đồ bay thuộc kiểu câu gì?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

7. Đâu là một hành động thể hiện sự kiên trì của người thợ?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

8. Trong câu Dưới ánh đèn điện, ông ngồi làm việc trong căn phòng nhỏ, từ căn phòng thuộc loại từ nào?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

9. Điều gì thôi thúc người thợ sửa xe đạp tìm đường lên các vì sao?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

10. Trong câu Những vì sao xa xôi, từ xa xôi bổ sung ý nghĩa gì cho từ vì sao?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

11. Người thợ sửa xe đạp được miêu tả là người có phẩm chất gì nổi bật?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

12. Người thợ sửa xe đạp đã học hỏi từ đâu để chế tạo bộ đồ bay?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

13. Trong câu Những vì sao lấp lánh trên bầu trời đêm, từ lấp lánh là loại từ gì?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

14. Câu chuyện Người tìm đường lên các vì sao gợi cho em suy nghĩ gì về việc theo đuổi ước mơ?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

15. Trong câu Ông ấy làm việc không mệt mỏi, từ không mệt mỏi có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

16. Người thợ sửa xe đạp đã làm gì để biến ước mơ thành hiện thực?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

17. Tại sao người thợ lại muốn lên các vì sao?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

18. Câu Người thợ sửa xe đạp ấy có một ước mơ thật cao đẹp! thuộc kiểu câu gì?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

19. Trong câu Ông ấy dành cả ngày để làm việc, từ cả ngày bổ sung ý nghĩa gì cho hành động làm việc?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

20. Người thợ đã gặp phải những khó khăn gì trong quá trình thực hiện ước mơ?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

21. Trong câu Ông ấy say mê với công việc của mình, từ say mê có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

22. Việc người thợ sửa xe đạp nghiên cứu về các vì sao thể hiện điều gì về trí tuệ của ông ấy?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

23. Trong câu Ông ấy miệt mài với những bản vẽ, từ miệt mài có nghĩa là gì?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

24. Câu chuyện nhấn mạnh tầm quan trọng của điều gì khi theo đuổi ước mơ?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 24 Người tìm đường lên các vì sao

Tags: Bộ đề 1

25. Trong câu Giấc mơ bay bổng của ông ấy thật kỳ diệu, từ kỳ diệu có nghĩa là gì?